Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 5 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA, NĂM 2018

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 4532/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 359/TTr-SKHCN ngày 07/5/2018 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2018; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, bao gồm các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đảm bảo việc thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đúng theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, hoàn thành nhiệm vụ theo đúng trình tự hướng dẫn, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng chuyên nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh bạch, văn minh, lịch sự.

2. Yêu cầu

- Thực hiện kiểm tra đảm bảo tính khách quan, khoa học và hiệu quả.

- Kiểm tra đánh giá phải phản ánh đúng thực tế việc duy trì và cải tiến theo đúng phạm vi xây dựng, áp dụng và công bố HTQLCL. Qua kiểm tra rút ra được những vấn đề cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành cũng như những vấn đề nảy sinh, bất cập trong quá trình áp dụng, duy trì HTQLCL và những kiến nghị, đề xuất nhằm nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của việc áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA

1. Đối tượng

Các cơ quan hành chính nhà nước đã xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trên địa bàn tỉnh (136 cơ quan).

2. Phạm vi

Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và việc tuân thủ các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Hình thức kiểm tra

- Kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo đối với 136 cơ quan thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (Phụ lục 1: Danh sách cơ quan, đơn vị kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo).

- Kiểm tra trực tiếp tại trụ sở cơ quan đối với 25 cơ quan về việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (Phụ lục 2: Danh sách cơ quan, đơn vị kiểm tra trực tiếp tại trụ sở).

III. NỘI DUNG

1. Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008

- Kiểm tra toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;

- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;

- Sự tuân thủ của cơ quan đối với yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 như: Chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật có liên quan;

- Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;

- Hoạt động xem xét của lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;

- Hoạt động xử lý các khiếu nại có liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);

- Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.

2. Kiểm tra việc tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

- Việc đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL;

- Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL;

- Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);

- Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;

- Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;

- Việc lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn (nếu có).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện

Dự kiến kiểm tra từ tháng 7 đến hết 10/10/2018.

2. Trách nhiệm thực hiện

2.1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh;

- Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và tổ chức chứng nhận (khi cần thiết) để tổ chức việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch, tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh; Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/11/2018;

- Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động kiểm tra theo quy định.

2.2. Các cơ quan, đơn vị chịu sự kiểm tra theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ

- Các cơ quan, đơn vị (136 cơ quan có danh sách kèm theo tại Phụ lục 1) tự rà soát, đánh giá (Rà soát hệ thống tài liệu, đánh giá nội bộ, họp xem xét HTQLCL của lãnh đạo …) báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 năm 2018 (theo đề cương kèm theo Kế hoạch này) và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/7/2018;

- Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra tại trụ sở (25 cơ quan có danh sách kèm theo tại Phụ lục 2) chuẩn bị hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 để làm việc với Đoàn kiểm tra của Sở Khoa học và Công nghệ theo đúng Kế hoạch;

Bố trí thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra gồm: Lãnh đạo cơ quan, Ban chỉ đạo thực hiện ISO và các thành phần có liên quan.

3. Kinh phí thực hiện

Sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học đã được phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng năm 2018;

Yêu cầu các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KIỂM TRA QUA HỒ SƠ, BÁO CÁO
(kèm theo Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 14 /5/2018 của UBND tỉnh)

TT

Cơ quan, đơn vị

Ghi chú

1

UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh

 

 

Các Sở

 

2

Sở Khoa học và Công nghệ

 

3

Sở Nội vụ

 

4

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

5

Sở Xây dựng

 

6

Sở Công Thương

 

7

Sở Tài chính

 

8

Sở Tư pháp

 

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

11

Sở Thông tin và Truyền thông

 

12

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

13

Sở Y tế

 

14

Sở Giao thông vận tải

 

15

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

16

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

17

Sở Ngoại vụ

 

 

Các Ban, ngành

 

18

Thanh tra tỉnh

 

19

Ban quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa

 

20

Ban Dân tộc

 

21

Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ)

 

22

Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)

 

23

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch

 

 

Các Chi cục trực thuộc Sở

 

24

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở KH&CN)

 

25

Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công Thương)

 

26

Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở NN&PTNT)

 

27

Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT)

 

28

Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT)

 

29

Chi cục Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT)

 

30

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản (Sở NN&PTNT)

 

31

Chi cục Bảo vệ môi trường ( Sở Tài nguyên và Môi trường)

 

32

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội (Sở LĐTB&XH)

 

33

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình (Sở Y tế)

 

34

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế)

 

35

Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ)

 

36

Chi cục Biển và Hải đảo ( Sở Tài nguyên và Môi trường)

 

37

Chi cục Lâm nghiệp (Sở NN&PTNT)

 

38

Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT)

 

39

Chi cục Đê điều (Sở NN&PTNT)

 

40

Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Sở NN&PTNT)

 

 

UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

41

UBND huyện Hậu Lộc

 

42

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

43

UBND huyện Hà Trung

 

44

UBND huyện Nga Sơn

 

45

UBND huyện Đông Sơn

 

46

UBND thành phố Thanh Hóa

 

47

UBND thành phố Sầm Sơn

 

48

UBND huyện Hoằng Hóa

 

49

UBND huyện Quảng Xương

 

50

UBND huyện Tĩnh Gia

 

51

UBND huyện Thọ Xuân

 

52

UBND huyện Nông Cống

 

53

UBND huyện Ngọc Lặc

 

54

UBND huyện Bá Thước

 

55

UBND huyện Quan Sơn

 

56

UBND huyện Lang Chánh

 

57

UBND huyện Thiệu Hóa

 

58

UBND huyện Yên Định

 

59

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

60

UBND huyện Thạch Thành

 

61

UBND huyện Quan Hóa

 

62

UBND huyện Như Thanh

 

63

UBND huyện Mường Lát

 

64

UBND huyện Triệu Sơn

 

65

UBND huyện Thường Xuân

 

66

UBND huyện Cẩm Thuỷ

 

67

UBND huyện Như Xuân

 

 

UBND các xã áp dụng thí điểm

 

68

UBND phường Quảng Cư

TP. Sầm Sơn

69

UBND thị trấn Quán Lào

Yên Định

70

UBND xã Định Tường

71

UBND xã Định Long

72

UBND xã Định Bình

73

UBND xã Định Hưng

74

UBND xã Định Tân

75

UBND xã Định Hòa

76

UBND xã Định Tiến

77

UBND xã Định Hải

78

UBND xã Định Thành

79

UBND thị trấn Tĩnh Gia

Tĩnh Gia

80

UBND xã Bình Minh

81

UBND xã Hải Châu

82

UBND xã Tân Dân

83

UBND thị trấn Quảng Xương

Quảng Xương

84

UBND xã Quảng Hợp

85

UBND xã Quảng Tân

86

UBND xã Quảng Phong

87

UBND xã Quảng Văn

88

UBND xã Quảng Bình

89

UBND xã Quảng Ngọc

90

UBND xã Quảng Đức

91

UBND xã Quảng Ninh

92

UBND thị trấn Bút Sơn

Hoằng Hóa

93

UBND xã Hoằng Thắng

94

UBND xã Hoằng Vinh

95

UBND xã Hoằng Phúc

96

UBND xã Hoằng Đồng

97

UBND xã Hoằng Hợp

98

UBND xã Hoằng Đạt

99

UBND xã Hoằng Ngọc

100

UBND xã Hoằng Xuân

101

UBND xã Xuân Giang

Thọ Xuân

102

UBND xã Hạnh Phúc

103

UBND xã Xuân Thành

104

UBND xã Xuân Trường

105

UBND xã Xuân Hòa

106

UBND xã Trường Sơn

Nông Cống

107

UBND xã Tượng Văn

108

UBND thị trấn Nông Cống

109

UBND xã Tế Lợi

110

UBND xã Minh Nghĩa

111

UBND xã Nga An

Nga Sơn

112

UBND xã Nga Thành

113

UBND xã Nga Yên

114

UBND xã Nga Hưng

115

UBND xã Nga Mỹ

116

UBND thị trấn Rừng Thông

Đông Sơn

117

UBND xã Đông Văn

118

UBND xã Đông Phú

119

UBND xã Đông Khê

120

UBND xã Đông Ninh

121

UBND xã Thiệu Trung

Thiệu Hóa

122

UBND xã Thiệu Hợp

123

UBND xã Thiệu Đô

124

UBND xã Thiệu Tiến

125

UBND xã Thiệu Phú

126

UBND thị trấn Triệu Sơn

Triệu Sơn

127

UBND xã Vân Sơn

128

UBND xã Minh Sơn

129

UBND xã Đồng Thắng

130

UBND xã Đồng Tiến

131

UBND xã Minh Dân

132

UBND thị trấn Hà Trung

Hà Trung

133

UBND xã Hà Lĩnh

134

UBND xã Hà Lai

135

UBND xã Hà Vân

136

UBND xã Hà Long

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KIỂM TRA TRỰC TIẾP TẠI TRỤ SỞ
(kèm theo Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 14 /5/2018 của UBND tỉnh)

TT

Cơ quan, đơn vị

Thời gian kiểm tra
(Dự kiến)

Ghi chú

1

Sở Xây dựng

17/7/2018

 

2

Sở Tư pháp

19/7/2018

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

24/7/2018

 

4

Sở Giao thông Vận tải

26/7/2018

 

5

Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa

31/7/2018

 

6

Ban Dân tộc

02/8/2018

 

7

Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ)

07/8/2018

 

8

Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công thương)

09/8/2018

 

9

Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường)

14/8/2018

 

10

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế)

16/8/2018

 

11

Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

21/8/2018

 

12

UBND huyện Hậu Lộc

23/8/2018

 

13

UBND thành phố Thanh Hóa

28/8/2018

 

14

UBND huyện Tĩnh Gia

30/8/2018

 

15

UBND huyện Thọ Xuân

04/9/2018

 

16

UBND huyện Ngọc Lặc

06/9/2018

 

17

UBND huyện Yên Định

11/9/2018

 

18

UBND huyện Thạch Thành

13/9/2018

 

19

UBND Như Xuân

18/9/2018

 

20

UBND huyện Cẩm Thủy

20/9/2018

 

21

UBND huyện Thường Xuân

25/9/2018

 

22

UBND huyện Bá Thước

27/9/2018

 

23

UBND huyện Lang Chánh

02/10/2018

 

24

UBND huyện Quan Sơn

04/10/2018

 

25

UBND thành phố Sầm Sơn

09/10/2018

 

 

PHỤ LỤC 3

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 103 /KH-UBND ngày 14 /5/2018 của UBND tỉnh)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN …
TÊN CƠ QUAN …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /

……, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO

Tự kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008

Thực hiện Kế hoạch số      /KH-UBND ngày     /     /2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa, cơ quan … báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 được áp dụng tại cơ quan với các nội dung sau:

1. Kiểm tra, đánh giá:

1.1. Kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí:

TT

Tiêu chí

Thực trạng
(có: +; không: -)

Hồ sơ chứng minh (số, tên, ngày tháng ra văn bản)

Đánh giá mức độ hiệu lực, hiệu quả

Điểm

Ghi chú

 

Chuẩn mực đánh giá

Mức độ

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

1

Hoạt động lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo và Ban chỉ đạo ISO

 

*1.1

Thành lập ban chỉ đạo ISO

+

Quyết định thành lập

Chỉ đạo, điều hành đối với hoạt động của HTQL chất lượng.

- Không hoạt động → chưa đáp ứng

- Duy trì → đáp ứng

- Tạo sự chuyển biến trong quản lý chất lượng công việc → tốt

 

*

 

 

1.2

Kiện toàn Ban chỉ đạo ISO khi có sự thay đổi nhân sự

-

Quyết định kiện toàn

 

 

 

 

*1.3

Chính sách chất lượng

 

- Ngày tháng ban hành

- Nơi niêm yết

- Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan → chưa đáp ứng

- Phù hợp và được soát xét định kỳ → đáp ứng

- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan phát triển → tốt

 

*

 

 

*1.4

Mục tiêu chất lượng của cơ quan

 

- Ngày tháng ban hành

- Nơi niêm yết

- Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ cơ quan→ chưa đáp ứng

- Phù hợp và được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng

- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt

 

*

 

 

1.5

Mục tiêu chất lượng của các phòng, bộ phận

 

Số phòng đã thiết lập/ tổng số(có danh sách kèm theo)

- Còn có phòng chưa thiết lập hoặc 50% số phòng có mục tiêu chất lượng không phù hợp với chức năng nhiệm vụ → chưa đáp ứng

- 100% số phòng đã thiết lập và và được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng

- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt

 

 

 

 

2

Kiểm soát tài liệu , hồ sơ

 

2.1

Ban hành hệ thống tài liệu

 

- Danh mục tài liệu nội bộ HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu

- Danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu (Bản cứng hoặc địa chỉ/ đường dẫn lưu trên mạng, máy tính)

- Chưa đầy đủ các tài liệu bắt buộc hoặc có tài liệu được ban hành không đúng quy trình → chưa đáp ứng

- Có đầy đủ các tài liệu bắt buộc và tài liệu được ban hành đúng quy trình → đáp ứng

- Hệ thống tài liệu phục vụ tốt cho hoạt động của cơ quan (rõ ràng, ngắn gọn, khoa học, gắn kết với công việc thực tế và có hiệu quả cho sử dụng) → tốt

 

 

 

 

2.2

Phân phối và sử dụng

 

Danh sách phân phối tài liệu theo Biểu mẫu quy định của quy trình kiểm soát tài liệu

- Chưa phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → chưa đáp ứng

- Đã phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → đáp ứng

- Việc phân phối đầy đủ kịp thời → tốt

 

 

 

 

2.3

Có kiểm soát hiệu lực của tài liệu

 

Như mục 2.1

- Tài liệu mới không được cập nhật, tài liệu lỗi thời chưa được loại bỏ → chưa đáp ứng

- Tài liệu mới luôn được cập nhật, tài liệu lỗi thời được loại bỏ → đáp ứng

- Việc kiểm soát đáp ứng kịp thời phục vụ tốt cho công việc chuyên môn → tốt

 

 

 

 

2.4

Kiểm soát hồ sơ

 

Danh mục hồ sơ theo Biểu mẫu tại quy trình kiểm soát hồ sơ

Chưa thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng→ chưa đáp ứng

- Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng→ đáp ứng

- Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng, lưu hồ sơ theo quy định, dễ tìm, dễ sử dụng→ tốt

 

 

 

 

3

Nguồn lực: phân công trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu năng lực

 

- Bản mô tả công việc / bản phân công trách nhiệm quyền hạn

- Có phòng, bộ phận chưa thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ chưa đáp ứng

- 100 % phòng, bộ phận thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ đáp ứng

- Cơ bản các nhiệm vụ được triển

khai theo quy định về trách nhiệm và quyền hạn→ tốt

 

 

 

 

4

Giải quyết công việc liên quan Thủ tục hành chính (TTHC) - Công dân

 

4.1

Có quy trình ISO

 

Danh mục các TTHC được xây dựng theo quy trình ISO (thể hiện trong phạm vi áp dụng của Sổ tay chất lượng hoặc lập Bản danh mục riêng có viện dẫn đến mã số quy trình ISO)

- Còn có TTHC chưa được nhận diện bởi quy trình theo HTQLCL ISO → chưa đáp ứng

- Các TTHC được nhận diện bởi quy trình theo HTQLCL ISO → đáp ứng

- Các TTHC thường xuyên giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đã được xây dựng chi tiết theo quy trình ISO → tốt

 

 

 

 

4.2

Tuân thủ quy trình

 

01 bộ biểu mẫu đã áp dụng theo quy định tại QĐ số 09/2015/QĐ- TTg (mẫu số 01÷04)

- Các bước công việc không thực hiện theo quy trình, chưa thiết lập các Mẫu số 01 ÷ 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg→ chưa đáp ứng

- Các bước công việc được thực hiện theo quy trình và đã thiết lập các Mẫu số 01 ÷ 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg → đáp ứng

- Kiểm soát quá trình theo Mẫu số 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg được tuân thủ và rút ngắn được thời gian giải quyết TTHC đạt trên 90% hồ sơ đúng và xong trước thời hạn→ tốt

 

 

 

 

5

Cải tiến

 

*5.1

Đánh giá nội bộ

 

Báo cáo đánh giá nội bộ (nếu đã tổ chức đánh giá) / kế hoạch đánh giá năm 2018 và báo cáo năm 2017 (nếu chưa đến kỳ đánh giá - trong vòng 12 tháng)

- Còn có các phòng, bộ phận chưa được đánh giá và hoạt động đánh giá chưa tuân thủ đúng quy trình → chưa đáp ứng

- Toàn bộ các phòng, bộ phận được đánh giá và hoạt động đánh giá tuân thủ đúng quy trình → đáp ứng

- Việc đánh giá đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt

 

*

Gửi kèm hồ sơ

 

*5.2

Xem xét của lãnh đạo

 

Biên bản họp có nội dung xem xét của lãnh đạo về HTQLCL năm 2018 hoặc biên bản năm 2017 nếu chưa đến kỳ họp (trong vòng 12 tháng)

- Nội dung xem xét chưa đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → chưa đáp ứng

- Nội dung xem xét đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → đáp ứng

- Việc xem xét đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt

 

*

Gửi kèm hồ sơ

 

5.3

Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp (nếu có)

 

Các báo cáo hành động khắc phục

- Hành động khắc phục chưa giải quyết được nguyên nhân → chưa đáp ứng

- Hành động khắc phục giải quyết được nguyên nhân → đáp ứng

- Hành động khắc phục đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt

 

 

Gửi kèm hồ sơ

 

*5.4

Công bố sự phù hợp HTQLCL; Sửa đổi bổ sung quy trình ISO và công bố lại

 

- Quyết định công bố

- Quyết định công bố lại

- Thực hiện công bố, công bố lại chưa đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → chưa đáp ứng

- Thực hiện công bố, công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → đáp ứng

- Công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và kịp thời khi có thay đổi vê phạm vi áp dụng → tốt

 

*

Gửi kèm hồ sơ Công bố lại

 

*5.5

Báo cáo tự kiểm tra đánh giá năm trước

 

Văn bản báo cáo

- Không đúng đề cương → chưa đáp ứng

- Đúng theo đề cương→ đáp ứng

- Đúng theo đề cương đúng yêu cầu về thời gian, có báo cáo hành động khắc phục (nếu có của đoàn kiểm tra) → tốt

 

*

 

 

Tổng điểm
(1+2+3+4+5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2. Hướng dẫn tự chấm điểm

1.2.1. Các tiêu chí do cơ quan, đơn vị chịu sự kiểm tra tự đánh giá, chấm điểm

Bảng tiêu chí tự kiểm tra, đánh giá bao gồm 17 tiêu chí, trong đó:

Các tiêu chí trọng tâm được đánh dấu (*) ở cột số (1)

- Cột (3):

+ Tích dấu (+), khi đã thực hiện nội dung tiêu chí;

+ Tích dấu (-), khi không thực hiện nội dung tiêu chí.

- Cột (5), cột (6): Được đánh giá khi nội dung tiêu chí đã được thực hiện, tức là cột (3) ở trạng thái (+)

- Cột (6): xếp loại:

+ Chưa đạt yêu cầu: Khi cột (3) ở trạng thái (-) hoặc cột (5) xếp ở mức độ chưa đáp ứng

+ Đạt yêu cầu: khi cột (5) xếp ở mức độ đáp ứng

+ Tốt: Khi cột (5) xếp ở mức độ tốt

- Cột (7) điểm:

+ Chưa đạt yêu cầu = 0 điểm

+ Đạt yêu cầu = 5 điểm

+ Tốt = 5.5 điểm

- Tại mục 5.3 Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp: Nếu cơ quan, đơn vị không có sự không phù hợp thì chấm điểm tối đa 5,5 điểm.

Mức xếp loại chung được tổng hợp như sau:

- Tốt: Có tổng điểm ≥ 91

- Đạt yêu cầu: Có tổng điểm từ 65 ÷ 90.5

- Chưa đạt yêu cầu:

+ Có 1 tiêu chí trọng tâm = 0 điểm, hoặc

+ Có tổng số điểm < 65

1.2.2. Phần chấm điểm của cơ quan kiểm tra

- Điểm cộng: 6,5 điểm

+ Cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo đúng thời gian quy định: Cộng 2,5 điểm;

+ Việc áp dụng HTQLCL giúp cải cách thủ tục hành chính đối với cơ quan áp dụng: Cộng 2 điểm;

+ Có cách làm hay, sáng tạo, đột phá trong công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008: Cộng 2 điểm.

- Điểm trừ: 6,5 điểm

+ Chậm gửi báo cáo theo thời gian quy định; báo cáo không gửi kèm tài liệu chứng minh: Trừ 2,5 điểm

+ Không gửi báo cáo theo quy định: Trừ 4 điểm

1.3. Xếp loại chung: (chưa đạt yêu cầu, đạt yêu cầu, tốt)

 

2. Thuận lợi, khó khăn trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng:

 

3. Kiến nghị, đề xuất:

 


Nơi nhận:
- Sở KHCN;
- Lưu: VT…

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 103/KH-UBND về kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2018

  • Số hiệu: 103/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 14/05/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đức Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/05/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản