Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 19 tháng 6 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 13/2023/NĐ-CP NGÀY 17/4/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN

Thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 của Chính phủ về bảo vệ dữ liệu cá nhân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 13/2023/NĐ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nội dung được quy định tại Nghị định số 13/2023/NĐ-CP.

2. Xác định nội dung công việc và trách nhiệm cụ thể của các sở, ban ngành, địa phương phải thực hiện nhằm bảo đảm triển khai thi hành Nghị định số 13/2023/NĐ-CP kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.

3. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, ngành, cán bộ chiến sỹ và quần chúng nhân dân trong việc triển khai thi hành Nghị định số 13/2023/NĐ-CP.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP

- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, hướng dẫn triển khai Nghị định số 13/2023/NĐ-CP của Chính phủ về công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với cán bộ các sở, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp, cán bộ, chiến sỹ công an nhân dân và quần chúng nhân dân trên địa bàn tỉnh.

Nội dung tuyên truyền, quán triệt, hướng dẫn theo tài liệu phục vụ công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Nghị định số 13/2023/NĐ-CP do Cục A05-Bộ Công an biên soạn cho từng đối tượng cụ thể nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của cán bộ và nhân dân, nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức; bảo đảm yêu cầu chính trị, pháp luật, nghiệp vụ.

- Tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị định số 13/2023/NĐ-CP trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhất là những nội dung được dư luận quan tâm; đồng thời, có tin, bài phản ánh kịp thời về tình hình triển khai thi hành; phản bác các quan điểm có nội dung xuyên tạc đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân, các quan điểm sai trái, thù địch, đưa tin sai sự thật về nội dung Nghị định số 13/2023/NĐ-CP.

2. Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân

- Rà soát, ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Xây dựng, đề xuất triển khai thực hiện các Chiến lược, chính sách, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về bảo vệ dữ liệu cá nhân theo phạm vi, địa bàn, chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân về biện pháp, quy trình, tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.

- Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; truyền thông, phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người được giao làm công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.

- Thống kê, thông tin, báo cáo về tình hình bảo vệ dữ liệu cá nhân và việc thực hiện pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tham gia hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

3. Rà soát, đánh giá, phân loại dữ liệu cá nhân, xác định nội dung, biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân

- Rà soát, xác định, phân loại dữ liệu cá nhân cơ bản, dữ liệu cá nhân nhạy cảm với hệ thống thông tin, hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu cá nhân theo phạm vi địa bàn, chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Rà soát, xác định, áp dụng các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân phù hợp với loại hình dữ liệu cá nhân thu thập, xử lý, gồm: (1) Biện pháp quản lý do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện; (2) Biện pháp kỹ thuật do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện; (3) Biện pháp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định; (4) Các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Xác định, phân loại, áp dụng các biện pháp quản lý, biện pháp kỹ thuật bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Phối hợp với lực lượng thanh tra chuyên ngành tiến hành các hoạt động rà soát, đánh giá, phân loại dữ liệu cá nhân, biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Rà soát, xác định loại dữ liệu cá nhân có nguy cơ cao bị các tội phạm hướng đến để chủ động đề xuất các biện pháp cảnh báo, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn từ sớm, từ xa.

4. Đào tạo, tập huấn công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân

Đào tạo, tập huấn công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với cán bộ, nhân sự có chức năng bảo vệ dữ liệu cá nhân tại cơ quan chuyên trách bảo vệ dữ liệu cá nhân; trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhằm thực hiện quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân; tổ chức, cá nhân được huy động tham gia bảo vệ dữ liệu cá nhân trên địa bàn tỉnh.

5. Kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân

- Kiểm tra hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Đánh giá kết quả công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Tổng kết thực tiễn, đề xuất xây dựng Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân.

6. Bảo đảm điều kiện hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân

Bảo đảm tài chính thực hiện bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định, bao gồm dự toán từ nguồn ngân sách nhà nước; ủng hộ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ bảo vệ dữ liệu cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Công an tỉnh

- Giúp UBND tỉnh thống nhất thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Hướng dẫn, triển khai hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo vệ quyền của chủ thể dữ liệu trước các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân, tham gia đề xuất ban hành Tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân và các khuyến nghị áp dụng.

- Tham gia xây dựng, quản lý, vận hành cổng thông tin quốc gia về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Đánh giá kết quả công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Thúc đẩy các biện pháp và thực hiện nghiên cứu để đổi mới trong lĩnh vực bảo vệ dữ liệu cá nhân, triển khai hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

- Hướng dẫn các cơ quan truyền thông, báo chí, tổ chức và doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý tại địa phương thực hiện bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định tại Nghị định số 13/2023/NĐ-CP.

- Tổ chức hướng dẫn và triển khai các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo đảm an toàn thông tin mạng đối với dữ liệu cá nhân trong các hoạt động thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Phối hợp với Công an tỉnh trong kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

3. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm và áp dụng các quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh theo quy định pháp luật và chức năng, nhiệm vụ được giao.

4. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

- Phối hợp với Công an tỉnh trong tham gia xây dựng Tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân và các khuyến nghị áp dụng Tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Nghiên cứu, trao đổi Công an tỉnh về các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân theo kịp sự phát triển của khoa học, công nghệ.

5. Trách nhiệm của sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố

- Thực hiện quản lý nhà nước đối với bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Tham gia xây dựng và triển khai các nội dung, nhiệm vụ bảo vệ dữ liệu cá nhân tại Nghị định số 13/2023/NĐ-CP.

- Bổ sung các quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân trong xây dựng, triển khai các nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương.

- Bố trí kinh phí phục vụ hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

- Ban hành Danh mục dữ liệu mở phù hợp với quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Trên cơ sở kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng PA05, Công an tỉnh) trước ngày 30/6/2023 để tổng hợp./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công an;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Công an tỉnh (PA05);
- Lưu: VT, CVNCHào.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Quốc Văn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân do tỉnh Hưng Yên ban hành

  • Số hiệu: 103/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 19/06/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Trần Quốc Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/06/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản