Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1013/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 23 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022

Triển khai Quyết định số 3805/QĐ-UBND ngày 25/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022; để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và chuyển đổi số của các ngành, địa phương, đồng thời, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đột phá về cải cách hành chính, chuyển đổi số năm 2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, nội dung chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; nêu ra những mặt tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực hiện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm, năng lực chuyên môn và chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc tham mưu, thực hiện công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số; vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số.

- Thông qua kết quả kiểm tra, rút ra những vấn đề cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính trong thời gian đến. Đồng thời, kiến nghị với cấp có thẩm quyền các giải pháp nâng cao chất lượng cải cách hành chính tỉnh.

2. Yêu cầu

- Việc kiểm tra phải được thực hiện nghiêm túc, khách quan, hiệu quả, đúng quy định, không gây trở ngại đến hoạt động của các đơn vị, địa phương được kiểm tra.

- Phát huy các kết quả tích cực đã đạt được và làm rõ các tồn tại, hạn chế, vi phạm và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận có liên quan.

- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp các nội dung đề xuất, kiến nghị; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi tiến hành kiểm tra tại các đơn vị, địa phương.

II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Nội dung kiểm tra

a) Kiểm tra toàn diện công tác cải cách hành chính

- Việc triển khai các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh:

Nghị quyết 04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 3441/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và các văn bản chỉ đạo có liên quan đến công tác cải cách hành chính.

- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và chuyển đổi số trong năm 2021, năm 2022; việc tổ chức, triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2022.

- Kết quả triển khai, giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho người dân, doanh nghiệp (công tác tuyên truyền, số lượng hồ sơ tiếp nhận, số lượng thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng dịch vụ công trực tuyến đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt...).

- Kết quả thực hiện việc cải thiện, nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Các nội dung khác

Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3095/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức triển khai Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc các lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Lao động, Thương binh và Xã hội …

Công tác chỉ đạo điều hành triển khai thực hiện các giải pháp đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nhằm nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh (Chỉ số PAPI).

Kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính năm 2021 đối với các đơn vị, địa phương trực thuộc (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện).

b) Kiểm tra chuyên đề (2 chuyên đề)

- Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai cho người dân, doanh nghiệp.

- Việc tổ chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử; số lượng hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, bưu chính công ích...

Tổ trưởng kiểm tra chuyên đề có trách nhiệm hướng dẫn đề cương xây dựng báo cáo cụ thể cho các đơn vị, địa phương được kiểm tra.

2. Đơn vị, địa phương được kiểm tra

a) Kiểm tra theo kế hoạch

- Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ.

- Cơ quan ngành dọc: Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Phú Ninh, Quế Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Núi Thành, Duy Xuyên, Thăng Bình, Phước Sơn, Nam Giang (mỗi huyện kiểm tra tối thiểu 4 đơn vị thuộc, trực thuộc và 6 đơn vị cấp xã).

b) Kiểm tra chuyên đề: Giao Sở Nội vụ phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn vị, địa phương được kiểm tra.

c) Kiểm tra đột xuất

- Ngoài các đơn vị, địa phương được kiểm tra theo điểm a, b, Khoản 2, mục II Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, địa phương.

- Nội dung kiểm tra đột xuất:

Công tác tuyên truyền, triển khai các nhiệm vụ về cải cách hành chính và

chuyển đổi số.

Triển khai tiếp nhận, giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho người dân, doanh nghiệp.

Tình hình phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước, giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp, …

3. Phương pháp kiểm tra

a) Kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra chuyên đề

- Đơn vị, địa phương được kiểm tra báo cáo kết quả thực hiện đối với các lĩnh vực thuộc nội dung kiểm tra và cung cấp các tài liệu, số liệu, báo cáo có liên quan cho Đoàn kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế việc thực hiện đối với các lĩnh vực thuộc nội dung kiểm tra, yêu cầu đơn vị, địa phương được kiểm tra cung cấp tài khoản truy cập các hệ thống phần mềm, hồ sơ lưu để đối chiếu,... và các tài liệu, số liệu, báo cáo có liên quan để phục vụ đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương

- Tiến hành trao đổi, thảo luận, yêu cầu đơn vị, địa phương được kiểm tra báo cáo bổ sung, giải trình để làm rõ đối với các nội dung còn chưa thống nhất. Trong quá trình kiểm tra, các thành viên Đoàn kiểm tra thông tin, giải đáp và hướng dẫn những vướng mắc để giúp các đơn vị, địa phương khắc phục các hạn chế, tồn tại.

Kết thúc buổi kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra kết luận sơ bộ kết quả kiểm tra.

b) Kiểm tra đột xuất

- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra trực tiếp tại một số đơn vị, địa phương.

- Các đơn vị, địa phương cung cấp tài liệu, hồ sơ liên quan và triệu tập công chức, viên chức có liên quan theo yêu cầu, phối hợp hỗ trợ Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.

4. Thời gian kiểm tra

- Kiểm tra toàn diện và kiểm tra chuyên đề: Thời gian bắt đầu kiểm tra trong quý I, quý II và quý III năm 2022 (thời gian cụ thể sẽ được Đoàn kiểm tra thông báo đến các đơn vị, địa phương).

- Kiểm tra đột xuất: thời gian và đơn vị được kiểm tra sẽ do Trưởng các Đoàn kiểm tra quyết định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các đơn vị, địa phương được kiểm tra

- Xây dựng Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số (theo đề cương kèm theo) và gửi về Sở Nội vụ, đồng thời gửi file mềm về hộp thư công vụ: phuongtth@quangnam.gov.vn trước thời gian kiểm tra ít nhất 05 ngày. Đối với cơ quan ngành dọc, trên cơ sở đề cương chung theo Kế hoạch này, xây dựng báo cáo dựa trên các quy định của Chính phủ, Bộ, ngành chủ quản.

- Chuẩn bị và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu minh chứng kết quả đạt được theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.

- Tổ chức thực hiện nghiêm các nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra; có giải pháp cụ thể nhằm chấn chỉnh, khắc phục các tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số của đơn vị, địa phương.

2. Sở Nội vụ

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra và phân công trách nhiệm các Trưởng đoàn.

- Làm đầu mối, chủ trì phối hợp với các thành viên Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại các đơn vị, địa phương theo Kế hoạch.

- Tổng hợp, tham mưu đề xuất các ý kiến đề nghị của các đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

3. Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra theo kế hoạch và bố trí công tác hợp lý để thành viên tham gia đầy đủ theo đúng quy định.

- Cung cấp nội dung, kết quả kiểm tra theo lĩnh vực ngành quản lý để Thư ký Đoàn kiểm tra tổng hợp.

- Chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra các nội dung theo phân công của Trưởng đoàn kiểm tra.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường và một số Sở, ngành có liên quan:

Cử thành viên tham gia Đoàn kiểm tra tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã và một số cơ quan ngành dọc có liên quan (khi có yêu cầu).

5. Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam:

Tham dự và đưa tin các buổi làm việc của Đoàn kiểm tra theo kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/cáo);
- BCĐ CCHC và CĐS tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, NCKS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số         /KH-UBND ngày    /02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022

TT

Trưởng Đoàn kiểm tra

Đơn vị, địa phương được kiểm tra

Nội dung kiểm tra

1

Lãnh đạo UBND tỉnh

- Các Sở, ngành: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Quế Sơn, Hội An, Phú Ninh, Nam Trà My.

- Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về thực hiện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số tại đơn vị, địa phương;

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho người dân, doanh nghiệp (công tác tuyên truyền, số lượng hồ sơ tiếp nhận, số lượng TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt...);

- Tình hình phát triển hạ tầng CNTT, ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp …;

- Tình hình, kết quả ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính và phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước;

- Các nội dung CCHC khác theo yêu cầu của Lãnh đạo UBND tỉnh.

2

Lãnh đạo Sở Nội vụ

- Các Sở, ngành: Y tế, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh.

- UBND các huyện: Phước Sơn, Nam Giang, Bắc Trà My, Núi Thành.

- Theo Đề cương báo cáo phục vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 tại Phụ lục II.

- Nội dung trọng tâm: Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách công vụ; cải cách tài chính công.

- Một số lĩnh vực khác có liên quan về công tác CCHC.

3

Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông

- Các Sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- UBND huyện Duy Xuyên, Thăng Bình.

- Theo Đề cương báo cáo phục vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 tại Phụ lục II.

- Nội dung trọng tâm: Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, điều hành, giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan hành chính nhà nước; công tác chuyển đổi số; việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4, …)

- Một số lĩnh vực khác có liên quan về công tác CCHC.

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số        /KH-UBND ngày    /02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022

A. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:

1. Công tác chỉ đạo điều hành

- Đánh giá kết quả thực hiện, những tồn tại hạn chế về công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện cải cách hành chính và chuyển đổi số tại đơn vị, địa phương, gồm:

- Việc tuân thủ, chấp hành và tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính, chuyển đổi số (các văn bản đã ban hành và còn hiệu lực) .

- Các văn bản của đơn vị, địa phương đã ban hành để chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số đối với đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý (kết quả thực hiện của đơn vị).

- Việc triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Quyết định số 3805/QĐ-UBND ngày 25/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh (nếu có).

- Công tác kiểm tra cải cách hành chính, chuyển đổi số, kiểm tra công vụ đối với đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý và xử lý kết quả sau kiểm tra.

- Việc triển khai tổ chức các hoạt động tuyên truyền về cải cách hành chính, chuyển đổi số (nội dung, phương pháp, hình thức tuyên truyền, kết quả..).

- Đánh giá vai trò, trách nhiệm người đứng đầu đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo Quyết định 1464/QĐ-UBND ngày 01/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Việc triển khai thực hiện các giải pháp để nâng cao các chỉ số đánh giá đối với tỉnh: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI); Chỉ số đánh giá đối với đơn vị, địa phương: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS).

2. Cải cách thể chế

- Việc ban hành các văn bản hành chính theo thẩm quyền phân cấp đối với một số lĩnh vực trọng tâm như: Đầu tư, đất đai, xây dựng, tổ chức bộ máy, giáo dục,...

- Kết quả kiểm tra, rà soát, khắc phục xử lý các văn bản trái quy định thuộc thẩm quyền ban hành của đơn vị, địa phương.

- Công tác theo dõi thi hành pháp luật theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật (hình thức, nội dung, phương pháp)

3. Cải cách thủ tục hành chính

- Tình hình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam và tại đơn vị (đối với Sở, ngành); tình hình tổ chức, hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã và kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.

- Kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, rà soát thủ tục hành chính năm 2022.

- Kết quả thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

- Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

- Việc thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.

- Kết quả thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân khi xảy ra tình trạng giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn (số lần xin lỗi/tổng số hồ sơ trễ hạn, hình thức xin lỗi,..).

4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

- Kết quả triển khai, tổ chức sắp xếp, kiện toàn các tổ chức bên trong thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ;

- Việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ (nếu có).

- Tình hình sử dụng, quản lý biên chế, số người làm việc tại đơn vị, địa phương.

- Việc thực hiện các quyết định phê duyệt về vị trí việc làm; việc xây dựng vị trí việc làm theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.

- Việc thực hiện các quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước.

5. Cải cách công vụ

- Công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý (quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn...).

- Kết quả giải quyết và thực hiện chính sách tinh giản biên chế hằng năm đối với công chức, viên chức.

- Việc thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.

- Việc triển khai Kế hoạch số 2897/KH-UBND ngày 24/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức thực hiện Đề án văn hóa công vụ trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh Quảng Nam.

6. Cải cách tài chính công

- Việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.

- Tình hình tự chủ về tài chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; thực hiện công khai thu chi tài chính.

- Kết quả thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ Tài chính.

- Tiến độ giải ngân vốn đầu tư (áp dụng cho các đơn vị được giao vốn đầu tư phát triển hằng năm).

7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử

a) Tình hình phát triển hạ tầng CNTT, ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp....

- Tình hình phát triển hạ tầng CNTT.

- Tình hình sử dụng phần mềm Q-office.

- Tình hình sử dụng phần mềm một cửa điện tử.

- Tình hình triển khai dịch vụ công trực tuyến (Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 4).

- Tình hình thực hiện báo cáo thông qua hệ thống thông tin báo cáo LRIS.

- Tình hình triển khai dữ liệu trên IOC tỉnh/huyện, xã.

- Tình hình xây dựng, triển khai và vận hành các CSDL chuyên ngành (Số CSDL chuyên ngành được xây dựng và triển khai vận hành, sử dụng phục vụ công tác quản lý; Số CSDL có kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống bên ngoài).

- Tình hình kết quả thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo các chương trình, kế hoạch của tỉnh.

- Các hoạt động chuyển đổi số tại các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trong ngành, đánh giá sơ bộ tác động của Chuyển đổi số và hiệu quả mang lại đối với hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành (đối với Sở, ngành).

- Tình hình triển khai chuyển đổi số cấp xã. Các mô hình, giải pháp chuyển đổi số hiệu quả triển khai trong cộng đồng dân cư ở địa phương, tình hình ứng dụng thương mại điện tử của các hộ sản xuất kinh doanh… (đối với các huyện, thị xã, thành phố).

- Việc cung cấp thông tin trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương; mức độ sử dụng thư điện tử công vụ phục vụ công việc.

b) Tình hình thực hiện đảm bảo an toàn an ninh thông tin tại đơn vị.

c) Tình hình triển khai các dự án, hoạt động ứng dụng CNTT (đối với các dự án/hoạt động ứng dụng CNTT do UBND tỉnh phê duyệt, sử dụng nguồn đầu tư phát triển, nguồn chi thường xuyên):

- Thông tin dự án/hoạt động ứng dụng CNTT được phê duyệt (nội dung đầu tư, tổng mức kinh phí, thời gian thực hiện, tình hình thực hiện).

- Tình hình triển khai dự án; kết quả vận hành, khai thác sản phẩm của dự án.

d) Việc tổ chức thực hiện, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị (theo Kế hoạch số 2034/KH-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, NGUYÊN NHÂN (KHÁCH QUAN, CHỦ QUAN) VÀ CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

1. Thuận lợi;

2. Khó khăn;

3. Nguyên nhân:

a) Khách quan;

b) Chủ quan;

4. Các giải pháp khắc phục trong thời gian đến.

B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN

C. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Nêu những kiến nghị, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ, ngành chủ quản trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số thời gian đến.

D. CÁC PHỤ LỤC, BIỂU BẢNG (Kèm theo báo cáo các văn bản chỉ đạo, triển khai công tác CCHC và chuyển đối số của đơn vị, địa phương; các tài liệu minh họa cho nội dung báo cáo).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 1013/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 1013/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 23/02/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Hồ Quang Bửu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/02/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản