Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/KH-UBND

Bạc Liêu, ngày 19 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CHẤM DỨT DỊCH BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

Phần I

SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾ HOẠCH

I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người đã được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 26/6/2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 (số 64/2006/QH11);

Quyết định số 1246/QĐ-TTg ngày 14/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030;

Công văn số 3784/BYT-AIDS ngày 15/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc xây dựng kế hoạch đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS để thực hiện mục tiêu chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030;

Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bạc Liêu thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HIV/AIDS VÀ CÁC ĐÁP ỨNG VỚI DỊCH HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2014-2020

1. Đặc điểm chung:

1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên:

Bạc Liêu là tỉnh thuộc bán đảo Cà Mau, cách Hà Nội khoảng 2.006 km và thành phố Hồ Chí Minh 280 km về phía Nam, phía Bắc giáp tỉnh Hậu Giang, phía Đông Bắc giáp tỉnh Sóc Trăng, phía Tây Bắc giáp tỉnh Kiên Giang, phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Cà Mau, phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông với bờ biển dài 56 km có các cửa biển quan quan trọng: Gành Hào, Nhà Mát và Cái Cùng.

Diện tích tự nhiên 2.669km2, dân số trung bình 908.241 người, mật độ dân số 340 người/km2. Tỉnh có 64 xã (10 phường, 05 thị trấn, 49 xã); 07 huyện: (thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình, huyện Vĩnh Lợi, huyện Phước Long, huyện Hồng Dân và huyện Đông Hải). Có nhiều dân tộc sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm 89,99 %, dân tộc Khmer chiếm 7,65 %, dân tộc Hoa chiếm 2,34 % và các dân tộc khác chiếm 0,02%.

1.2. Dân số:

Cấu trúc dân số tỉnh Bạc Liêu năm 2019:

Nhóm tuổi

Tổng Dân số

Nam

Nữ

Tổng

908.241

454.477

453.764

< 15 tuổi

196.120

105.622

90.498

15 - 49 tuổi

554.679

278.008

276.671

> 49 tuổi

157.442

70.847

86.595

2. Tình hình dịch HIV/AIDS đến năm 2020

2.1. Mức độ lây nhiễm HIV:

- Kể từ trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện tại ấp Cái Giá, xã Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi vào tháng 4/1993, tính đến ngày 30/6/2020 toàn tỉnh đã phát hiện 2.492 trường hợp nhiễm HIV, trong đó chuyển sang giai đoạn AIDS 2.077 trường hợp và 1.175 trường hợp đã tử vong do AIDS.

- Mặc dù dịch HIV/AIDS ở tỉnh Bạc Liêu đã được khống chế, tuy nhiên chưa đảm bảo tính bền vững. Mức độ lây nhiễm cụ thể như sau:

Số trường hợp nhiễm HIV/AIDS tử vong (từ 2014 - 30/6/2020):

Năm

HIV

AIDS

Tử vong

Mới

Tích lũy

Mới

Tích lũy

Mới

Tích lũy

2014

125

1851

163

1576

53

897

2015

100

1951

100

1676

60

957

2016

90

2041

86

1762

52

1009

2017

93

2134

104

1866

50

1059

2018

115

2249

118

1984

46

1105

2019

178

2427

60

2044

46

1151

6 tháng 2020

65

2492

33

2077

24

1175

Số người nhiễm HIV/AIDS tử vong do AIDS giai đoạn 2014 - 2020:

Nội dung

Số mắc giai đoạn 2014-2020

Cùng kỳ giai đoạn 2007-2013

So sánh

Nhiễm HIV

766

1122

↓31,7%

Chuyển AIDS

664

1082

↓38,6%

Tử vong do AIDS

327

551

↓40,6%

Theo số liệu giai đoạn từ năm 2014 - 2020, so sánh với số cùng kỳ đã đạt được “ba giảm” đó là: Giảm số người nhiễm HIV mới; Giảm số người chuyển sang giai đoạn AIDS; Giảm số người tử vong do AIDS. Đặc biệt là số người tử vong. Tuy nhiên, số trường hợp phát hiện HIV những năm gần đây có tăng trở lại.

Số nhiễm HIV hiện còn sống trên địa bàn đến 30/6/2020 là 1.317 trường hợp, số chuyển sang AIDS hiện còn sống 902 trường hợp.

Tỷ lệ hiện nhiễm trên dân số nói chung là 0,15% so với mục tiêu quốc gia là 0,3%.

Số người nhiễm HIV lũy tích theo nhóm tuổi tập trung chủ yếu ở độ tuổi từ 20-29 (chiếm 44%) kế đến nhóm tuổi từ 30-39 (chiếm 33%).

2.2. Tình hình lây nhiễm theo từng huyện, thành phố:

- Số trường hợp nhiễm HIV/AIDS tử vong theo địa phương:

TT

Tên huyện

Số nhiễm HIV tích lũy

Số Chuyển AIDS

Số tử vong do AIDS

1

Thành phố Bạc Liêu

994

871

546

2

Huyện Vĩnh Lợi

230

172

80

3

Huyện Hòa Bình

330

286

168

4

Huyện Đông Hải

215

172

87

5

thị xã Giá Rai

438

356

194

6

Huyện Hồng Dân

114

85

37

7

Huyện Phước Long

171

135

63

Tổng cộng

2.492

2.077

1.175

Thành phố Bạc Liêu là nơi phát hiện nhiều trường hợp nhiễm HIV/AIDS/Tử vong nhất: HIV ( ) 994 trường hợp, chuyển AIDS 871, tử vong 546 trường hợp. Hồng Dân là huyện có ít ca nhiễm nhất, tuy nhiên cũng đã phát hiện 114 trường hợp HIV ( ), chuyển AIDS 85, tử vong 37 trường hợp.

2.3. Xu hướng và nguy cơ lây nhiễm HIV trong cộng đồng:

- Theo nhận định dịch tễ thì dịch HIV/AIDS tại tỉnh Bạc Liêu đang ở trong giai đoạn dịch tập trung.

- Tuy nhiên, người nhiễm HIV không chỉ tập trung ở những người nghiện chích ma túy, mại dâm mà dịch có xu hướng thay đổi đáng lưu ý, như gia tăng sự lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục đồng giới nam, gia tăng số người nhiễm HIV vốn được coi là những người ít có nguy cơ: Phụ nữ mang thai, vợ/chồng, con của người nhiễm...

Nhóm nghiện chích ma túy: Hiện nay tệ nạn sử dụng ma túy có xu hướng trẻ hóa, đối tượng nghiện chích ma túy hiện có xu hướng chuyển sang sử dụng ma túy dạng tổng hợp hơn là chích heroin.

Nhóm gái mại dâm: Hoạt động mại dâm hiện nay rất phức tạp, nhiều hình thức mại dâm trá hình như: Karaoke, massage, gái gọi, có đường dây dắt mối và bảo kê, cư trú tại khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, bến tàu, các quán nhậu bình dân thường xuyên di biến động thay đổi địa bàn hoạt động... Đối tượng hoạt động mại dâm gồm người trong tỉnh và tỉnh lân cận như: Cà Mau, Sóc Trăng,... Địa bàn hoạt động mại dâm rộng, không những ở thành phố mà còn ở nông thôn, các trục lộ giao thông, nơi lái xe đường dài và khách du lịch quá cảnh...

Nhóm ngư dân đánh bắt cá xa bờ: số lượng khoảng 12.692 ngư dân, thường xuyên xa gia đình nhiều tháng. Do đó, họ luôn có xu hướng và cơ hội quan hệ tình dục với gái mại dâm hoặc có bạn tình.

Nhóm lái xe tải đường dài: Đây là nhóm thường xuyên nghỉ qua đêm tại các nhà nghỉ, nhà trọ và khách sạn trên địa bàn tỉnh bình quân 800 - 1.000 lượt/ngày và họ rất có khả năng có hành vi quan hệ tình dục với gái mại dâm.

Nhóm lao động tự do (ra ngoài tỉnh): Nhóm đi buôn bán, làm ăn xa nhà, chủ yếu đến các tỉnh lân cận và các tỉnh khác như: Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương,.... Xa nhà lâu ngày và có tiền là điều kiện dẫn đến quan hệ tình dục không an toàn, số lượng nhóm này khoảng 4.929 người.

Nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM), trong những năm gần đây tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm này có xu hướng gia tăng theo thời gian và chiếm tỷ lệ từ 20 - 30% trong tổng số người nhiễm HIV của tỉnh.

Nhóm khách du lịch: Thành phố Bạc Liêu đang trong giai đoạn phát triển về du lịch, hàng năm đón tiếp nhiều du khách trong và ngoài nước nên nhóm này cũng tiềm ẩn nguy cơ quan hệ tình dục không an toàn.

2.4. Các yếu tố nguy cơ làm ảnh hưởng đến dịch HIV:

Bên cạnh sự phát triển kinh tế xã hội thì tệ nạn ma túy, mại dâm, HIV/AIDS cũng ngày một gia tăng và ngày càng phức tạp.

- Tệ nạn ma túy đã có từ những năm trước, với sự quyết tâm đấu tranh triệt phá mạnh của các lực lượng chức năng của tỉnh, hoạt động mua bán và sử dụng trái phép chất ma túy tuy có giảm xuống nhưng vẫn còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ, loại ma túy mà các đối tượng sử dụng đang chuyển sang ma túy tổng hợp, ma túy mới hơn là chích heroin. Hiện nay, các đối tượng sử dụng ma túy đang có xu hướng trẻ hóa, các đối tượng này thường là con những gia đình khá giả, là học sinh, sinh viên, người buôn bán...

- Tệ nạn mại dâm diễn ra trên địa bàn tỉnh tương đối phức tạp, hoạt động mại dâm diễn ra thông qua nhiều hình thức như: Karaoke, massage, gái gọi, môi giới, bảo kê... với địa bàn hoạt động không những ở thành phố mà còn ở nông thôn, các trục lộ giao thông...

Đối với các quần thể trung gian làm lây lan HIV cho cộng đồng thì có thể nói đến các nhóm như:

- Nhóm nam ngư dân đánh bắt cá xa bờ thường xuyên xa nhà nhiều tháng, đi khắp mọi miền, họ có cơ hội quan hệ tình dục với gái mại dâm;

- Nhóm lái xe tải đường dài nghỉ đêm, trên các trục lộ giao thông thường có quan hệ tình dục với gái mại dâm tại Bạc Liêu;

- Nhóm lao động tự do ra ngoài tỉnh, xa nhà lâu ngày, cũng có điều kiện dẫn đến quan hệ tình dục không an toàn;

- Nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới hiện nay sinh sống và làm việc trên địa bàn tỉnh khá nhiều, dễ dàng liên lạc gắn kết thông qua phần mềm dành riêng cho nhóm (phần mềm Blu). Nhóm này có đặc điểm mỗi cá nhân thường có nhiều hơn 1 bạn tình và sở thích quan hệ tình dục không an toàn;

- Nhóm lao động tập trung tại xí nghiệp..., từ các nơi khác đến, xa nhà, đồng thời xung quanh các xí nghiệp này đều có dịch vụ giải trí, nhà trọ, khách sạn, nên có điều kiện thuận lợi để thực hiện hành vi tình dục không an toàn.

Phân bố người thuộc nhóm hành vi nguy cơ tại địa phương

Huyện, thành phố

Dân số

Số nhiễm HIV còn sống

Nghiện chích ma túy

Mại dâm đường phố

Có hồ sơ

Ước tính

Có hồ sơ

Ước tính

TP. Bạc Liêu

156.281

448

81

122

35

88

H. Giá Rai

113.772

244

83

125

15

38

H. Hòa Bình

117.883

162

26

39

13

33

H. Vĩnh Lợi

101.137

150

15

23

10

25

H. Phước Long

121.105

108

13

20

08

20

H. Hồng Dân

111.972

77

24

36

07

18

H. Đông Hải

152.788

128

17

26

12

30

Tổng số

908.241

1.317

259

391

100

252

3. Tổng quan đáp ứng với dịch HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020

3.1. Tình hình các hoạt động điều hành:

- Ủy ban nhân dân tỉnh đã thành lập Ban Chỉ đạo Phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn mại dâm, ma túy tỉnh chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của Trung ương

- Sở Y tế đã lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh triển khai các hoạt động nhằm đáp ứng với tình hình dịch HIV/AIDS trên địa bàn, cụ thể:

* Tuyến tỉnh: Có 1 Phòng Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và 1 Phòng Khám tư vấn, điều trị HIV/AIDS thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.

* Tuyến huyện: Có 07 Phòng khám lồng ghép HIV/Lao thuộc Trung tâm Y tế các huyện/thị xã/thành phố, hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV, khám điều trị cho bệnh nhân HIV/AIDS.

* Hoạt động giáo dục đồng đẳng: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Bạc Liêu đang triển khai các nội dung phòng chống HIV/AIDS và tự chăm sóc sức khỏe cho Câu lạc bộ đồng đẳng người nhiễm HIV gồm 20 người

* Các điểm hoạt động PC HIV/AIDS đang triển khai tại địa phương

TT

Đơn vị

Giáo dục đồng đẳng

Tư vấn xét nghiệm HIV

Phòng khám điều trị HIV/AIDS

Khám điều trị Da liễu*

Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

1

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, số 01 Đồng Khởi, Phường 5, Thành phố Bạc Liêu;

X

X

X

 

X

2

Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu, Số 128, Đường Nguyễn Huệ, Phường 3, thành phố Bạc Liêu.

 

 

 

X

X

3

Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố

 

X

X

X

X

(Nguồn: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bạc Liêu năm 2020)

3.2. Kết quả triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS:

a. Hoạt động 1: Dự phòng và can thiệp giảm tác hại

* Mục tiêu cụ thể:

Mục tiêu 1: 90% người dân độ tuổi từ 15 đến 49 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS và 80% người dân không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV.

Mục tiêu 2: >80% người nghiện chích tiếp cận với chương trình bơm kim tiêm.

Mục tiêu 3: 90% gái mại dâm tiếp cận với chương trình bao cao su.

Mục tiêu 4: 150 Người nghiện chích ma túy được điều trị Methadone

* Các hoạt động đã thực hiện:

Mục tiêu 1: 90% người dân độ tuổi từ 15 đến 49 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS và 80% người dân không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV.

- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh các huyện/thị xã/thành phố phát thanh tuyên truyền trên địa bàn nhằm phổ biến những kiến thức về lợi ích của bảo hiểm y tế cho bệnh nhân HIV/AIDS, dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và lợi ích của việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone.

- Cập nhật các hoạt động và kiến thức chuyên môn về phòng, chống HIV/AIDS đăng trên Thông tin Y tế Bạc Liêu của ngành và đăng trên Báo Bạc Liêu định kỳ hàng tháng.

- Truyền thông trực tiếp cho các đối tượng tiêm chích ma túy sử dụng bơm kim tiêm sạch và những người có quan hệ với gái mại dâm sử dụng bao cao su ở các điểm cấp.

- Sản xuất và lắp đặt trong tỉnh 12 pano tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS và Điều trị nghiện chất bằng thuốc Methadone ở các điểm đông dân cư để phổ biến sâu rộng kiến thức về phòng chống HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư.

- In ấn 220.000 tờ rơi “Dù ở đâu, làm gì bạn hãy bảo vệ mình, gia đình và bạn bè không để lây nhiễm HIV/AIDS” để cung cấp cho các tuyến cấp phát cho người dân, cộng đồng.

- In ấn 75.000 tờ rơi “Những kiến thức cơ bản về Methadone” cung cấp cho các tuyến cấp phát cho người dân, cộng đồng

- Tổ chức 12 buổi truyền thông trực tiếp hàng năm về kiến thức phòng, chống HIV/AIDS cho các cụm dân cư do Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh phối hợp với Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh Bạc Liêu cùng 20 thành viên trong câu lạc bộ người nhiễm HIV thực hiện.

- Tư vấn trực tiếp cho >1.300 bệnh nhân nhiễm HIV đang tham gia điều trị ARV tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị và sự cần thiết phải tham gia bảo hiểm y tế, > 2000 khách hàng có nguy cơ đến các phòng tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện những kiến thức cơ bản về HIV/AIDS

- Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con 01/6/-30/6 hàng năm:

Ban Chỉ đạo 138 tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể và tuyến cơ sở về việc triển khai thực hiện Kế hoạch Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.

Sản xuất 85 đĩa CD tuyên truyền Tháng Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và in ấn băng rôn tuyên truyền Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con cấp phát cho các tuyến để thực hiện.

Cấp phát >20.000 tờ rơi cho Trung tâm y tế huyện và 64 xã tuyên truyền trong Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bạc Liêu thực hiện và phát sóng chuyên mục sức khỏe về “Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con”.

Đăng tin, bài viết về các hoạt động truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, đài truyền thanh các huyện, trạm truyền thanh của các xã và xây dựng chuyên trang trên Báo Bạc Liêu

Tư vấn trực tiếp cho thai phụ bị nhiễm HIV và các thai phụ có hành vi nguy cơ cao về lợi ích của xét nghiệm HIV, việc điều trị bằng thuốc ARV sớm, hướng dẫn chọn địa điểm sanh và cách nuôi con để dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.

- Triển khai Kế hoạch Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS (từ ngày 10/11 - 10/12) được thực hiện mỗi năm như sau:

Ban Chỉ đạo 138 tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể và tuyến cơ sở về việc triển khai thực hiện Tháng hành động Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.

Tổ chức lễ mít tinh, diễu hành quần chúng hưởng ứng Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS quy mô cấp tỉnh mỗi năm tại một huyện khác nhau gần 1000 người tham dự.

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đã phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch: Treo băng rol tuyên truyền trên các tuyến đường chính trong tỉnh nhân ngày thế giới phòng, chống AIDS.

Sản xuất 85 đĩa CD tuyên truyền Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và in ấn băng rôn tuyên truyền Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bạc Liêu thực hiện và phát sóng chuyên mục sức khỏe về “Phòng, chống HIV/AIDS” với chủ đề “Cùng hành động để kết thúc dịch AIDS” trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Cấp phát >40.000 tờ rơi cho Trung tâm y tế huyện và 64 xã tuyên truyền trong Tháng hành động Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.

Đăng tin, bài viết về các hoạt động truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, đài truyền thanh các huyện, trạm truyền thanh của các xã và xây dựng chuyên trang trên Báo Bạc Liêu

Triển khai các hoạt động thăm gia đình có người nhiễm HIV; tư vấn phòng ngừa lây nhiễm HIV tại các cơ sở y tế.

Ngoài ra, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đã phối hợp với các Ban ngành, đoàn thể tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm hưởng ứng ngày Thế giới phòng, chống HIV/AIDS (01/12):

* Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh: Tổ chức Hội thi tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS cho cán bộ hội, hội viên phụ nữ các xã/phường thị trấn khoảng 200 người tham dự. Nội dung chủ yếu là kiến thức cơ bản về phòng, chống HIV/AIDS, chống kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV,...;

* Trung tâm Giáo dục Lao động - Xã Hội tỉnh Bạc Liêu: Tổ chức Hội thi tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS cho gần 150 học viên đang lao động, học tập tại trung tâm. Nội dung chủ yếu về Luật phòng, chống HIV/AIDS, nghị định 108 của Chính phủ, kiến thức cơ bản về HIV, chống kỳ thị và phân biệt đối xử,...;

* Trường Đại học Bạc Liêu: Tổ chức Hội thi tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS cho lực lượng sinh viên của trường có khoảng 500 người tham dự. Nội dung về các đường lây, không lây, chống kỳ thị và phân biệt đối xử, Luật và nghị định 108 của Chính phủ;

Mục tiêu 2: >80% người nghiện chích tiếp cận với chương trình bơm kim tiêm.

- Triển khai 16 điểm cấp bơm kim tiêm ở cộng đồng:

Thành phố Bạc Liêu: 04

Thị xã Giá Rai: 04

Huyện Hòa Bình: 04

Huyện Vĩnh Lợi: 01

Huyện Phước Long: 02

Huyện Hồng Dân: 01

- Cấp 16.527 bơm kim tiêm cho các đối tượng có hành vi nguy cơ cao và các khách hàng có nhu cầu.

- Tỷ lệ người nghiện chích tiếp cận với chương trình bơm kim tiêm theo chỉ tiêu kế hoạch là 96,3% (105/109).

Mục tiêu 3: 90% gái mại dâm tiếp cận với chương trình bao cao su.

- Triển khai 16 điểm cấp bao cao su ở cộng đồng:

Thành phố Bạc Liêu: 04

Thị xã Giá Rai: 04

Huyện Hòa Bình: 04

Huyện Vĩnh Lợi: 01

Huyện Phước Long: 02

Huyện Hồng Dân: 01

- Cấp 57.959 bao cao su cho các đối tượng có hành vi nguy cơ cao và các khách hàng có nhu cầu.

- Tỷ lệ gái mại dâm tiếp cận với chương trình bao cao su là 84% (84/100).

Mục tiêu 4: 150 người nghiện chích ma túy được điều trị Methadone:

- Tỉnh triển khai 01 cơ sở điều trị methadone tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.

- Số người thu dung điều trị methadone đến hiện tại là 157 đạt 104,6% so với kế hoạch.

b. Hoạt động 2: Xét nghiệm và Giám sát dịch HIV/AIDS:

* Mục tiêu cụ thể:

- Mục tiêu 1: 90% người nhiễm HIV biết được tình trạng nhiễm HIV.

- Mục tiêu 2: Triển khai giám sát phát hiện HIV/AIDS, tử vong theo hướng dẫn tại Thông tư 09/2012/TT-BYT.

- Mục tiêu 3: 100% huyện thực hiện thu thập và báo cáo số liệu theo Thông tư 03/2015/TT-BYT.

- Mục tiêu 4: 100% trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV được làm xét nghiệm chẩn đoán sớm nhiễm HIV (PCR) và kết nối với điều trị khi trẻ có kết quả PCR dương.

* Các hoạt động đã thực hiện:

- Mục tiêu 1: 90% người nhiễm HIV biết được tình trạng nhiễm HIV

Triển khai tư vấn xét nghiệm HIV:

Tuyến tỉnh: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu.

Tuyến huyện: mỗi trung tâm y tế huyện có 01 phòng tư vấn xét nghiệm HIV và 01 phòng dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.

Phòng xét nghiệm Khẳng định HIV: được triển khai tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS từ năm 2007 nay là Trung tâm Kiểm soát bệnh tật; Trung tâm Y tế thị xã Giá Rai và huyện Phước Long đang dần hoàn thiện; Trung tâm Y tế các huyện còn lại là phòng xét nghiệm sàng lọc HIV (test nhanh).

Kết quả thực hiện xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV giai đoạn 2014 - 2020:

TT

Đối tượng XN

Đối tượng

Tổng số

Nam

Nữ

XN

( )

XN

( )

XN

( )

1

Người tiêm chích ma túy

1.323

37

77

06

1.400

43

2

Người hoạt động mại dâm

00

00

28

00

28

00

3

Bệnh nhân hoa liễu

58

00

30

00

88

00

4

Phụ nữ mang thai

00

00

39.306

50

39.306

50

5

Bệnh nhân lao

3.951

53

1.369

18

5.320

71

6

Người cho máu

6.090

00

4.258

00

10.348

00

7

Bệnh nhân nghi ngờ AIDS

2.651

184

1.883

57

4.534

241

8

Tự nguyện

3.586

152

2.933

99

6.564

251

9

Phạm nhân

375

07

126

00

501

07

10

Tình dục (Đồng giới)

104

74

03

00

107

74

11

Khám tuyển nghĩa vụ quân sự

267

02

00

00

267

02

12

Phơi nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

83

00

140

00

245

00

13

Phơi nhiễm HIV không do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

141

00

52

00

193

00

14

Phụ nữ mang thai giai đoạn chuyển dạ

00

00

7.865

00

7.865

00

15

Tình dục khác giới

975

102

433

44

1419

146

16

Vợ/chồng/con/bạn tình

77

06

123

04

199

10

17

Cập nhật/ trung tâm khác chuyển về

00

00

00

00

00

00

18

Kiểm tra sức khỏe

268

01

416

00

684

01

19

Mẹ truyền sang con

14

02

31

05

45

07

Tổng cộng

19.963

618

59.073

285

79.068

903

* Ghi chú: số ca dương tính: 903 (Trong đó: trong tỉnh 766 ngoài tỉnh 137).

(Nguồn số liệu: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, tính đến ngày 30/6/2020)

Tỷ lệ người nhiễm HIV biết được tình trạng nhiễm HIV đạt 74%,

- Mục tiêu 2: Triển khai giám sát phát hiện HIV/AIDS, tử vong theo hướng dẫn tại Thông tư 09/2012/TT-BYT:

Hệ thống giám sát phát hiện HIV/AIDS, tử vong theo hướng dẫn tại Thông tư 09/2012/TT-BYT của Bộ Y tế được thiết lập từ tỉnh đến huyện và xuống xã

Các trường hợp phát hiện nhiễm HIV được rà soát quản lý và đưa vào điều trị ARV kịp thời. Từ đó tầm soát những người có nguy cơ lây nhiễm HIV theo dịch tể.

- Mục tiêu 3: 100% huyện thực hiện thu thập và báo cáo số liệu theo Thông tư 03/2015/TT-BYT.

Tỉnh đã triển khai thu thập số liệu báo cáo đánh giá hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh từ tỉnh đến huyện và xã. Trong đó tuyến tỉnh và huyện thực hiện báo cáo trực tuyến về Bộ Y tế

Số liệu báo cáo đảm bảo chính xác, sử dụng cho lập kế hoạch hằng năm và giai đoạn

c. Hoạt động 3: Điều trị HIV/AIDS

* Chỉ tiêu cụ thể:

- Mục tiêu 1: 1.260 người nhiễm HIV đang quản lý điều trị ARV.

- Mục tiêu 2: 85% bệnh nhân còn duy trì điều trị ARV sau 12 tháng.

- Mục tiêu 3: 90% bệnh nhân được làm xét nghiệm tải lượng HIV trong theo dõi điều trị ARV.

- Mục tiêu 4: 90% phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị thuốc ARV và con của họ được dự phòng HIV từ mẹ sang con bằng thuốc ARV.

- Mục tiêu 5: 90% bệnh nhân mới đăng ký được dự phòng mắc lao bằng INH và 95% người bệnh đồng mắc HIV và lao được điều trị đồng thời cả thuốc và ARV.

- Mục tiêu 6: 100% người nhiễm HIV được tiếp cận dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh HIV/AIDS qua bảo hiểm y tế.

- Mục tiêu 7: 100% bệnh nhân điều trị ARV có thẻ bảo hiểm y tế.

- Mục tiêu 8: >80% người nhiễm HIV được chăm sóc tại cộng đồng

* Các hoạt động đã thực hiện:

- Mục tiêu 1: 1.260 người nhiễm HIV đang quản lý điều trị ARV:

Điều trị ARV cho 1159 người nhiễm HIV, đạt 92 % so với chỉ tiêu;

100% trường hợp tai nạn rủi ro nghề nghiệp được tư vấn , điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với HIV;

Triển khai và kiện toàn 08 cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh (tuyến tỉnh 01, tuyến huyện 07) thanh toán các dịch vụ khám điều trị người bệnh HIV/AIDS qua bảo hiểm y tế;

Bệnh viện đa khoa Bạc Liêu: Chịu trách nhiệm xử trí các trường hợp bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS phức tạp, nhiễm trùng cơ hội nặng. Điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con;

Chương trình HIV/AIDS và Chương trình lao đã phối hợp nhịp nhàng trong các hoạt động như tâm soát HIV ở bệnh nhân lao; sàng lọc lao ở người nhiễm HIV; phát cả hai bệnh lý này trên 01 người và đưa vào điều trị theo quy định của Bộ y tế.

Kết quả tư vấn, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV/AIDS:

TT

Nội dung

Tích lũy

1

Số người nhiễm HIV/AIDS đăng ký chăm sóc, điều trị:

1.743

 

Trẻ em

91

 

Người lớn

1.555

 

Ngoài tỉnh

97

2

Số bệnh nhân được điều trị ARV:

1.514

 

Trẻ em

85

 

Người lớn

1.351

 

Ngoài tỉnh

78

3

Số bệnh nhân bỏ trị:

519

 

Trước ARV:

155

 

Trẻ em

04

 

Người lớn

138

 

Ngoài tỉnh

13

 

ARV:

364

 

Trẻ em

28

 

Người lớn

309

 

Ngoài tỉnh

27

4

Số bệnh nhân tử vong:

250

 

Trước ARV:

64

 

Trẻ em

03

 

Người lớn

59

 

Ngoài tỉnh

02

 

ARV:

186

 

Trẻ em

10

 

Người lớn

172

 

Ngoài tỉnh

04

5

Số bệnh nhân chuyển đi

182

 

Trước ARV:

26

 

Trẻ em

00

 

Người lớn

26

 

Ngoài tỉnh

00

 

ARV:

156

 

Trẻ em

05

 

Người lớn

136

 

Ngoài tỉnh

15

6

Số bệnh nhân chuyển đến

203

 

ARV:

203

 

Trẻ em

18

 

Người lớn

169

 

Ngoài tỉnh

16

7

Điều trị lại ARV:

164

 

Trước ARV:

16

 

Trẻ em

01

 

Người lớn

15

 

Ngoài tỉnh

00

 

ARV:

148

 

Trẻ em

02

 

Người lớn

140

 

Ngoài tỉnh

06

8

Số bệnh nhân hiện còn chăm sóc, điều trị:

1.159

8.1

Chưa điều trị ARV:

00

 

Trẻ em

00

 

Người lớn

00

 

Ngoài tỉnh

00

8.2

Điều trị ARV:

1.159

 

Trẻ em

56

 

Người lớn

1.037

 

Ngoài tỉnh

66

9

Số bệnh nhân bắt đầu dự phòng Cotrim:

1.294

 

Số bệnh nhân còn sử dụng Cotrim:

121

 

Trẻ em

07

 

Người lớn

111

 

Ngoài tỉnh

3

10

Số bệnh nhân bắt đầu dự phòng INH:

1.313

 

Trẻ em

66

 

Người lớn

1.197

 

Ngoài tỉnh

50

11

Xử lý phơi nhiễm với HIV:

485

a

Do Tai nạn rủi ro nghề nghiệp

284

b

Không do Tai nạn rủi ro nghề nghiệp

201

(Nguồn số liệu: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, tính đến ngày 30/6/2020)

- Mục tiêu 2: 85% bệnh nhân còn duy trì điều trị ARV sau 12 tháng.

Tập huấn, giám sát hỗ trợ các cơ sở điều trị HIV/AIDS định kỳ về tư vấn tuân thủ điều trị cho bệnh nhân.

Tỷ lệ bệnh nhân còn tham gia điều trị ARV sau 12 đạt 90%

- Mục tiêu 3: 90% bệnh nhân được làm xét nghiệm tải lượng HIV trong theo dõi điều trị ARV:

Triển khai các văn bản của Bộ y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật đã triển khai cho các Trung tâm y tế các huyện/thị xã/thành phố và tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thực hiện theo dõi điều trị HIV/AIDS bằng xét nghiệm tải lượng HIV đạt 93% bệnh nhân có tải lượng HIV dưới ngưỡng lây truyền.

Xét nghiệm tải lượng HIV cho bệnh nhân được các đơn vị thanh toán qua nguồn bảo hiểm y tế.

- Mục tiêu 4: 90% phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị thuốc ARV và con của họ được dự phòng HIV từ mẹ sang con bằng thuốc ARV.

Sở Y tế đã chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đã mở lớp tập huấn nâng cao năng lực thực hiện công tác dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, cho các cán bộ công tác sản khoa từ tỉnh đến huyện và xã, với nội dung về kỹ năng tham vấn xét nghiệm HIV tự nguyện, hướng dẫn chẩn đoán và điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, kỹ năng tư vấn tuân thủ điều trị, các văn bản quy phạm Pháp luật và các quy định chuyên môn về lĩnh vực điều trị HIV/AIDS;

Thực hiện hàng năm Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con nhằm tăng cường sự tham gia của các cấp lãnh đạo chính quyền, người dân trong việc triển khai các can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con;

Thực hiện các hoạt động nhằm tăng cường tiếp cận của phụ nữ mang thai với xét nghiệm HIV; Thực hiện tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện cho phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu, Trung tâm Y tế các huyện/thị xã/thành phố.

Quản lý, điều trị các thai phụ, trẻ em được phát hiện bị nhiễm HIV, tư vấn các trường hợp bà mẹ mang thai được xét nghiệm HIV/AIDS. Tiếp nhận và điều trị dự phòng cho các bà mẹ mang thai nhiễm HIV;

Tỷ lệ bà mẹ mang thai nhiễm HIV được điều trị dự phòng đạt 91% và trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV được dự phòng bằng thuốc ARV là 100%;

Triển khai thực hiện (PCR) chẩn đoán sớm nhiễm HIV ở trẻ dưới 18 tháng tuổi theo quy định của Bộ Y tế;

Thực hiện công tác chăm sóc và theo dõi trẻ sinh từ mẹ nhiễm HIV: Cung cấp Siro Cotrimoxazole cho trẻ khi trẻ được 4 tuần tuổi;

- Mục tiêu 5: 90% bệnh nhân HIV mới đăng ký được dự phòng mắc lao bằng INH và 95% người bệnh đồng mắc HIV và lao được điều trị đồng thời cả thuốc và ARV:

Thực hiện Quyết định số 5015/QĐ-BYT ngày 06/11/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành “hướng dẫn lồng ghép quản lý, cung cấp dịch vụ HIV và Lao tại tuyến huyện, xã”, Công tác phối hợp giữa hai Chương trình triển khai nhịp nhàng đạt kết quả:

Tỷ lệ bệnh nhân HIV mới đăng ký được dự phòng mắc lao bằng INH là 91%.

Tỷ lệ người bệnh đồng mắc HIV và lao được điều trị đồng thời cả thuốc và ARV là: 95%.

- Mục tiêu 6: 100% người bệnh HIV được tiếp cận dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh HIV/AIDS qua bảo hiểm y tế:

8/8 cơ sở điều trị HIV/AIDS đã ký được hợp đồng thanh toán qua bảo hiểm y tế với Cơ quan bảo hiểm xã hội.

Tỷ lệ người bệnh HIV được tiếp cận dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh HIV/AIDS qua bảo hiểm y tế là 97%.

- Mục tiêu 7: 100% người bệnh HIV điều trị ARV có thẻ bảo hiểm y tế:

Người bệnh HIV được tư vấn sử dụng bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh chữa bệnh, do đó bệnh nhân đã có ý thức tự mua theo hộ gia đình nếu có điều kiện kinh tế. Những người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách, vùng khó khăn,... được chế độ chính sách mua và những người không thuộc các đối tượng đã nêu thì Ủy ban Nhân dân tỉnh Bạc Liêu đã hỗ trợ kinh phí để mua.

Tỷ lệ người bệnh HIV điều trị ARV có thẻ bảo hiểm y tế đạt 97%.

Một số người bệnh HIV chưa có thẻ bảo hiểm y tế là do không có giấy tờ tùy thân, ở trong trại giam.

- Mục tiêu 8: >80% người bệnh HIV được chăm sóc tại cộng đồng:

Những người bệnh HIV được giới thiệu về chăm sóc tại cộng đồng do trạm y tế phụ trách ngày càng tăng lên do giảm sự kỳ thị phân biệt và trạm y tế được nâng lên vai trò trách nhiệm của mình trong phòng, chống HIV/AIDS.

Tỷ lệ người bệnh HIV được chăm sóc tại cộng đồng là 82%

d. Hoạt động 4: Tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS

* Chỉ tiêu cụ thể:

Mục tiêu 1: 100 % cán bộ làm việc trong lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS ở các tuyến được đào tạo liên tục hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ.

Mục tiêu 2: Định kỳ giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật các hoạt động phòng chống HIV/AIDS.

* Các hoạt động đã thực hiện:

- Mục tiêu 1: 100 % cán bộ làm việc trong lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS ở các tuyến được đào tạo liên tục hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ.

Hàng năm Sở Y tế đã chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đã mở các lớp tập huấn nâng cao năng lực về tư vấn xét nghiệm HIV; chẩn đoán điều trị HIV/AIDS; giám sát dịch HIV/AIDS; dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con,.... Cho các tuyến trên địa bàn tỉnh. Hàng trăm nhân viên y tế của các đơn vị được đào tạo liên tục về công tác phòng chống HIV/AIDS.

- Mục tiêu 2: Định kỳ giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật các hoạt động phòng chống HIV/AIDS:

Định kỳ hàng quý Sở Y tế đã chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tổ chức kiểm tra giám sát nhằm cung cấp thông tin và chia sẻ những khó khăn, kinh nghiệm trong việc tổ chức, quản lý công tác phòng, chống HIV/AIDS;

Sở Y tế đã chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tổng kết đánh giá hàng năm về hoạt động quản lý, điều hành công tác phòng, chống HIV/AIDS.

3.3. Khó khăn và thách thức:

3.3.1. Khó khăn:

- Đối tượng quan hệ tình dục đồng giới nam chưa thể tiếp cận để can thiệp do tính nhạy cảm và nguồn kinh phí cho can thiệp giảm tác hại theo cơ chế chi còn hạn chế;

- Tình trạng phân biệt, kỳ thị đối xử với người nhiễm HIV/AIDS vẫn còn làm cho người bệnh HIV hạn chế tiếp cận dịch vụ điều trị, dẫn đến điều trị muộn;

- Chương trình Lây truyền mẹ con: xét nghiệm HIV cho Phụ nữ mang thai đang gặp khó khăn do thiếu sinh phẩm xét nghiệm, hiện nay các nhà tài trợ đang cắt giảm hỗ trợ sinh phẩm, chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số thì không đủ sinh phẩm để cấp miễn phí. Do đó, tỷ lệ Phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV thấp thì khả năng phát hiện cũng sẽ giảm, điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến công tác dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con;

- Cơ hội tiếp cận các nhóm đối tượng nguy cơ cao (nghiện chích ma túy, Mại dâm) để truyền thông giáo dục truyền thông thay đổi hành vi còn hạn chế;

- Công tác phối hợp liên ngành cũng như hoạt động chương trình của Ban chỉ đạo vẫn còn có một số mặt hạn chế, thiếu sự đồng bộ và thường xuyên;

- Cán bộ hoạt động phòng, chống AIDS ở cơ sở (huyện, xã, phường) kiêm nhiệm nhiều công việc và thường xuyên thay đổi.

3.3.2. Thách thức:

- Tình hình dịch HIV: Mặc dù dịch HIV/AIDS có tăng nhẹ trong những năm gần đây và đã được khống chế , tuy nhiên chưa đảm bảo tính bền vững, dịch HIV ở tỉnh ta vẫn tiềm ẩn những nguy cơ bùng phát nếu chúng ta không có những biện pháp can thiệp mạnh mẽ và hiệu quả;

- Kinh phí Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số nguồn Trung ương hỗ trợ cho tỉnh vẫn ở mức thấp cũng làm ảnh hưởng đến hoạt động chương trình;

- Chương trình phòng, chống HIV/AIDS dựa vào nhóm đội ngũ cộng tác viên và đông đẳng viên là hoạt động có hiệu quả cho chương trình can thiệp giảm hại. Trong khi chế độ, chính sách dành cho các tuyên truyền viên đồng đẳng và cộng tác viên trực tiếp tham gia chương trình còn thấp gây khó khăn cho việc tuyển chọn và duy trì hoạt động.

III. TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2014-2020:

1. Kết quả huy động kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020.

Giai đoạn từ 2014 - 2020 tổng kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS đã được phê duyệt là: 12.414.000.000 đồng.

Trong đó:

- Chương trình mục tiêu Quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS là: 1.229.000.000 đồng;

- Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số (Dự án 5) là: 3.360.000.000 đồng,

- Ngân sách địa phương (nguồn không tự chủ) là : 5.828.000.000 đồng,

- Nguồn viện trợ Quốc tế từ Dự án Quỹ toàn cầu : 0 đồng,

- Nguồn BHYT chi trả chi cho các DVĐT HIV/AIDS: 1.997.000.000 đồng.

2. Mức độ đáp ứng nhu cầu kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020

Thực hiện Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Phê duyệt Kế hoạch “Đảm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2014-2020” với kinh phí đề xuất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và khả năng đáp ứng kinh phí thực tế.

3. Hiệu quả về đầu tư kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS trong giai đoạn 2014-2020

Trong giai đoạn 2014 - 2020, tỷ lệ thuận với việc tập trung đầu tư nguồn kinh phí cho công tác phòng, chống HIV/AIDS ở Bạc Liêu đã đạt được những thành tựu rõ rệt. Dịch HIV/AIDS được khống chế ở mức độ nguy cơ thấp “giai đoạn tập trung”.

Kết quả tổng kết đánh giá công tác giám sát giai đoạn 2014 - 2020 cho thấy:

- Số người bệnh HIV mới phát hiện cả giai đoạn 2014-2020 giảm mạnh so với cùng kỳ 2007-2013 từ mức 1122 trường hợp xuống còn 766. Tuy nhiên theo diễn biến dịch qua từng năm thì số người nhiễm HIV phát hiện mới có xu hướng tăng do:

Tình trạng kỳ thị phân biệt với người bệnh HIV đã giảm dẫn đến người có nguy cơ nhiễm HIV đi xét nghiệm nhiều hơn

Nguồn lực đầu tư cho xét nghiệm HIV tăng lên, đặc biệt là kinh phí cho sinh phẩm và vật tư xét nghiệm kể cả Nhà nước và tư nhân.

Đây cũng là dấu hiệu báo động tình hình lây nhiễm HIV trong cộng đồng tại tỉnh có thể sẽ tăng lên nếu chúng ta không tiếp tục đầu tư nguồn lực tốt cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

- Số người bệnh HIV chuyển sang AIDS cả giai đoạn 2014-2020 cũng giảm mạnh so với cùng kỳ 2007-2013, từ mức 1082 trường hợp xuống còn 664 trường hợp. Qua từng năm thì số người bệnh HIV chuyển sang AIDS cũng giảm rõ rệt là do phát hiện sớm người bệnh HIV để đưa vào điều trị sớm ARV nên người bệnh HIV không chuyển sang AIDS.

- Số người tử vong do AIDS cả giai đoạn 2014-2020 cũng giảm mạnh so với cùng kỳ 2007-2013, từ 551 người xuống còn 327 người. Qua từng năm thì số người bệnh HIV tử vong do AIDS cũng giảm rõ rệt là do phát hiện sớm tình trạng nhiễm HIV và năng lực điều trị HIV/AIDS của các cơ sở y tế điều trị HIV/AIDS ngày càng được nâng lên cả về số lượng và chất lượng. Đây chính là nguồn kinh phí đầu tư rất lớn từ ngân sách Nhà nước Trung ương, địa phương, các nhà tài trợ, người bệnh tự chi trả,...

* Tóm lại:

Qua các số liệu (phụ lục 1) cho thấy đầu tư nguồn lực kinh phí giai đoạn 2014 - 2020 cho công tác phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh nhà chúng ta ghi nhận những lợi ích về kinh tế xã hội cụ thể như sau:

- Về nhiễm HIV chúng ta đã ngăn chặn được 356 người không nhiễm HIV, nếu 356 người này bị nhiễm HIV thì số tiền tính ra mà Nhà nước và gia đình của họ phải chi trả cho việc điều trị bệnh cho họ suốt đời là con số không hề nhỏ. Về lao động sản xuất thì 356 người này không nhiễm HIV thì họ khỏe mạnh không tốn chi phí điều trị và họ làm ra rất nhiều của cải, bảo vệ giống nòi và không có nguy cơ lây nhiễm HIV cho người khác.

- Giảm 418 người bệnh HIV sang giai đoạn AIDS, góp phần giảm chi phí nằm điều trị nội trú cho số bệnh nhân này, giảm áp lực cho hệ thống bệnh viện và bảo hiểm y tế phải chi trả.

- Cứu sống 224 người bệnh HIV không phải tử vong do AIDS, họ sống khỏe mạnh vì được điều trị ARV đầy đủ, sớm. Họ làm ra của cải nuôi sống bản thân và gia đình họ, góp phần vào xã hội vì bây giờ họ không có khả năng lây cho người khác do họ được điều trị ARV đầy đủ. Theo Tổ chức Y tế thế giới K=K có nghĩa là không phát hiện vi rút thì không lây truyền, nên người bệnh HIV cần phải được điều trị ARV sớm, đầy đủ và liên tục suốt đời. Do đó đầu tư cho vấn đề điều trị là bắt buộc vì điều trị là dự phòng.

- 157 người nghiện chích các chất dạng thuốc phiện được điều trị thay thế, số người này được quản lý điều trị góp phần giảm gánh nặng cho xã hội và bảo đảm an ninh trật tự như họ sẽ không lệ thuộc vào ma túy nên không tìm ma túy để chích, họ tham gia vào lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Họ không cần phải tìm ma túy để sử dụng nên không tốn tiền, nếu không triển khai điều trị nghiện chích các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thì 157 người này sẽ gây mất an ninh trật tự xã hội vì họ sẽ đi ăn trộm cắp, thậm chí ăn cướp để có tiền mua ma túy sử dụng. Tính ra về kinh tế và ảnh hưởng xã hội thì đầu tư cho điều trị nghiện chích các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế mang lại lợi ích rất lớn mà chúng ta không thể tính hết chi tiết được.

IV. ƯỚC TÍNH NHU CẦU, THIẾU HỤT KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2021- 2030

1. Ước tính tổng nhu cầu kinh phí cho giai đoạn 2021- 2030

Ước tính tổng nhu cầu kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của địa phương giai đoạn (2021-2030) là: 185.848.709.921 đồng.

Trong đó :

Chi Dự phòng lây nhiễm HIV: 34.039.140.897 đồng

Chi Điều trị HIV/AIDS: 121.573.777.755 đồng

Chi Giám sát, theo dõi đánh giá và xét nghiệm: 26.194.248.832 đồng

Chi Tăng cường năng lực hệ thống: 4.041.542.437 đồng

2. Ước tính khả năng huy động kinh phí giai đoạn 2021 - 2030

a) Dự kiến những nguồn kinh phí có thể huy động:

- Ngân sách Nhà nước Trung ương;

- Ngân sách địa phương cấp có mục tiêu cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS;

- Ngân sách viện trợ từ các dự án Quốc tế;

- Bảo hiểm Y tế chi trả toàn bộ cho các chi phí điều trị HIV/AIDS;

- Nguồn xã hội hóa bao gồm đóng góp của các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS;

- Người sử dụng dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS tự chi trả một số dịch vụ;

- Các nguồn thu hợp pháp khác...

b) Ước tính số kinh phí có thể huy động được từ tất cả các nguồn giai đoạn 2021-2030: Nguồn kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo giai đoạn 2021-2030 là tạm tính, hàng năm ngân sách tỉnh sẽ xem xét, giải quyết kinh phí trên cơ sở kế hoạch hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bạc Liêu được cấp thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời, do ngân sách tỉnh đang khó khăn nên đề nghị đơn vị tranh thủ từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ, tăng cường huy động các nguồn viện trợ quốc tế, các nguồn đóng góp, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện kế hoạch.

c) Ước tính sự thiếu hụt kinh phí giai đoạn 2021-2030

Như vậy với mức phân bổ ngân sách địa phương hiện nay. Khả năng đáp ứng được nhu cầu đạt mức 100% .

(Kèm theo Phụ lục 1)

Phần II

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHẤM DỨT BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030 TẠI TỈNH BẠC LIÊU

I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA TỈNH BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH NHẰM CHẤM DỨT BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030.

1. Phòng, chống HIV/AIDS là một nhiệm vụ quan trọng, lâu dài, cần có sự phối hợp liên ngành của các cấp ủy Đảng, các Sở, ban, ngành, chính quyền các cấp và là trách nhiệm của mỗi người dân, mỗi gia đình và mỗi cộng đồng.

2. Ngân sách địa phương là nguồn tài chính chủ yếu đảm bảo cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương.

3. Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu theo Luật ngân sách nhà nước và luật đầu tư công.

4. Tiếp tục vận động và huy động nguồn viện trợ Quốc tế để thu hẹp khoảng trống thiếu hụt về kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

5. Tận dụng tối đa và phát huy các nguồn tài chính bao gồm:

Quỹ bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ các dịch vụ trong phạm vi chi trả theo quy định;

Tận dụng và huy động sự tham gia cung cấp dịch vụ và đầu tư của các tổ chức xã hội, các quỹ, các doanh nghiệp cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS;

Phí dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS với người nhiễm HIV và các nhóm nguy cơ cao có khả năng tự chi trả.

6. Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) sẵn có cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Tăng cường quản lý, tổ chức, vận hành bộ máy tinh giản và tiết kiệm. Thiết kế, xây dựng, triển khai các mô hình cung cấp dịch vụ và lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo hướng chi phí - hiệu quả

II. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của Kế hoạch là đảm bảo tài chính cho các hoạt động chấm dứt bệnh AIDS trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu vào năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

- Ngân sách tỉnh là nguồn ngân sách chủ yếu nhằm duy trì bền vững các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương.

- Ngân sách trung ương hỗ trợ cho các hoạt động thiết yếu.

- Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ cho điều trị HIV/AIDS theo phạm vi chi trả hiện hành.

- Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS để tự cân đối thu - chi cho các hoạt động của dịch vụ này.

- Huy động doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí để triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh nghiệp.

- Tiếp tục huy động các nguồn viện trợ quốc tế cho phòng, chống HIV/AIDS.

3. Các chỉ tiêu

a. Nhóm chỉ tiêu tác động

- Số người nhiễm HIV được phát hiện mới đạt mức dưới 30 trường hợp/năm vào năm 2030.

- Tỷ lệ người nhiễm HIV tử vong liên quan đến HIV/AIDS dưới 1,0/100.000 dân vào năm 2030.

- Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con xuống dưới 2% vào năm 2030.

b. Nhóm chỉ tiêu về dự phòng

- Tỷ lệ người có hành vi nguy cơ cao lây nhiễm HIV được tiếp cận dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV đạt 70% vào năm 2025 và đạt 80% vào năm 2030.

- Tỷ lệ người nghiện các chất dạng thuốc phiện được điều trị bằng thuốc thay thế đạt 40% vào năm 2025 và đạt ít nhất 50% vào năm 2030.

- Tỷ lệ người nam quan hệ đồng giới được điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV bằng thuốc (PrEP) đạt 30% vào năm 2025 và 40% vào năm 2030.

- Tỷ lệ thanh niên 15 đến 24 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS đạt 80% vào năm 2030.

- Tỷ lệ người dân 15-49 tuổi không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV đạt 80% vào năm 2030.

c. Nhóm chỉ tiêu về xét nghiệm

- Tỷ lệ người nhiễm HIV trong cộng đồng biết tình trạng HIV của mình đạt 90% vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.

- Tỷ lệ người có hành vi nguy cơ cao lây nhiễm HIV được xét nghiệm HIV hằng năm đạt 70% vào năm 2025 và 80% vào năm 2030.

d. Nhóm chỉ tiêu về điều trị

- Tỷ lệ người nhiễm HIV biết tình trạng HIV được điều trị ARV đạt 90% năm 2025 và đạt 95% năm 2030.

- Tỷ lệ người nhiễm HIV điều trị thuốc ARV có tải lượng HIV dưới ngưỡng ức chế đạt ít nhất 95% qua các năm.

- Tỷ lệ người bệnh đồng nhiễm HIV/lao được điều trị đồng thời thuốc ARV và lao đạt 92% vào năm 2025 và đạt 95% vào năm 2030.

- Tỷ lệ người bệnh đồng nhiễm HIV/viêm gan C được điều trị đồng thời thuốc ARV và điều trị viêm gan C đạt 50% trở lên vào năm 2025 và 75% trở lên vào năm 2030.

e. Nhóm chỉ tiêu hệ thống y tế

- Năm 2021, ban hành kế hoạch đảm bảo hoặc đề án tài chính thực hiện mục tiêu chấm dứt dịch AIDS và phân bổ ngân sách của tỉnh hằng năm cho phòng, phòng chống HIV/AIDS theo kế hoạch được phê duyệt.

- Đảm bảo 100% người nhiễm HIV tham gia bảo hiểm y tế.

- Đảm bảo cung ứng đủ thuốc, sinh phẩm, vật tư, trang thiết bị cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.

- Thực hiện thu thập số liệu đạt chất lượng để theo dõi tình hình dịch và đánh giá hiệu quả các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Nhóm Giải pháp huy động các nguồn tài chính

- Tăng phân bổ ngân sách địa phương hàng năm nhằm từng bước bù đắp kinh phí thiếu hụt cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh:

UBND tỉnh bảo đảm tăng dần kinh phí đầu tư cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS từ các nguồn ngân sách địa phương theo các mục tiêu, phù hợp với diễn biến tình hình dịch và khả năng của địa phương, từng bước bù đắp nguồn kinh phí thiếu hụt do việc cắt giảm các nguồn tài trợ từ các dự án viện trợ và ngân sách nhà nước trung ương;

Các cấp, ngành, đơn vị có kế hoạch huy động, phân bổ các nguồn kinh phí của cấp, ngành, đơn vị cho phòng, chống HIV/AIDS;

- Mở rộng và đảm bảo chi trả của quỹ bảo hiểm y tế cho các dịch vụ điều trị HIV/AIDS:

Đảm bảo 100% người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế, bằng các nguồn khác nhau; UBND tỉnh đảm bảo kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho những người nhiễm HIV có hoàn cảnh đặc biệt và kinh phí đồng chi trả cho người nhiễm HIV đang điều trị bằng ARV theo quy định của Chính phủ;

Tiếp tục kiện toàn và đảm bảo hệ thống cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả theo quy định;

- Tiếp tục huy động các nguồn viện trợ quốc tế cho phòng, chống HIVAIDS:

Đưa các các nhu cầu về đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS vào các kế hoạch xúc tiến kêu gọi đầu tư của tỉnh.

Xây dựng các đề xuất về nhu cầu cần được đầu tư hỗ trợ để đưa vào các dự án của Bộ Y tế;

- Triển khai, mở rộng việc thu phí dịch vụ đối với một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS như điều trị methadone, tư vấn xét nghiệm HIV, cung ứng BCS, BKT... theo hướng khách hàng cùng chi trả.

2. Nhóm giải pháp tổ chức, quản lý, điều phối và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí

- Tập trung quản lý các nguồn kinh phí chương trình phòng, chống HIV/AIDS thống nhất một đầu mối tại Sở Y tế (Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bạc Liêu) để đảm bảo phân bổ sử dụng hiệu quả, tránh chồng chéo.

- Ưu tiên phân bổ kinh phí phòng, chống HIV/AIDS hàng năm cho các huyện trọng điểm về tình hình dịch, có nguy cơ lây nhiễm cao. Đảm bảo cơ chế tài chính khuyến khích việc phát hiện các đối tượng có nguy cơ cao và các dịch vụ đưa người nhiễm HIV vào điều trị sớm.

- Củng cố và nâng cao năng lực về phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến trong công tác lập kế hoạch, trong quản lý và sử dụng kinh phí, nhằm đảm bảo điều phối và phân bổ kinh phí hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương và các đơn vị (về địa bàn, lĩnh vực, hoạt động và đối tượng). Đồng thời, thực hành tiết kiệm chi tiêu trong phòng, chống HIV/AIDS ở các tuyến.

- Xây dựng và mở rộng các mô hình cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS cho các tổ chức xã hội, các nhóm cộng đồng. Đề xuất các cơ chế tài chính nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp dịch vụ và đầu tư cho các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS.

- Tăng cường năng lực cho các tổ chức xã hội, khu vực tư nhân đủ điều kiện tham gia cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS, đặc biệt đối với các dịch vụ như tìm ca, tiếp cận các nhóm đối tượng nguy cơ cao.

- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát tài chính trong nội dung kiểm tra giám sát hoạt động chương trình phòng, chống HIV/AIDS định kỳ hàng năm do Ban chỉ đạo 138 tỉnh chỉ đạo thực hiện

3. Nhóm giải pháp quản lý chương trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực

- Gắn kết dịch vụ dự phòng và điều trị HIV/AIDS vào hệ thống y tế hiện tại. Tiếp tục duy trì và mở rộng các mô hình dự phòng, chăm sóc và điều điều trị HIV/AIDS sử dụng các nguồn lực hiện có của ngành y tế;

- Lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, các phong trào, các cuộc vận động quần chúng ở các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp.

Phần III

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

I. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

1. Huy động các nguồn tài chính:

 

 

 

a. Tăng phân bổ ngân sách địa phương hàng năm nhằm từng bước bù đắp kinh phí thiếu hụt cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh:

 

 

 

- Hoạt động 01. Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm trình Ủy ban nhân dân

Sở Y tế

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 11 hằng năm

- Hoạt động 2. Các cấp, ngành, đơn vị có kế hoạch huy động, phân bổ các nguồn kinh phí của cấp, ngành, đơn vị cho phòng, chống HIV/AIDS

Các cấp, ngành, đơn vị

Sở Y tế

Quý 1 hằng năm

b. Mở rộng và đảm bảo chi trả của quỹ bảo hiểm y tế cho các dịch vụ điều trị HIV/AIDS

 

 

 

- Hoạt động 1. Xây dựng dự toán ngân sách mua thẻ bảo hiểm y tế cho những người nhiễm HIV có hoàn cảnh đặc biệt và kinh phí đồng chi trả cho người nhiễm HIV đang điều trị bằng ARV theo quy định của Chính phủ

Sở Y tế

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh

Tháng 12 hằng năm

- Hoạt động 2. Kiện toàn và đảm bảo hệ thống cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả theo quy định

Sở Y tế

Bảo hiểm xã hội tỉnh

Tháng 12 hằng năm

c. Tiếp tục huy động các nguồn viện trợ quốc tế cho phòng, chống HIV/AIDS

 

 

 

- Hoạt động 1. Đưa các các nhu cầu về đầu tư cho phòng, chống HIVAIDS vào các kế hoạch xúc tiến kêu gọi đầu tư của tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Y tế

Quý 1 hằng năm

- Hoạt động 2. Xây dựng các đề xuất về nhu cầu cần được đầu tư hỗ trợ để đưa vào các dự án của Bộ Y tế

Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính

Quý 1 hằng năm

d. Triển khai, mở rộng việc thu phí dịch vụ đối với một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS

 

 

 

- Hoạt động 1. Xây dựng kế hoạch thu phí các dịch vụ như điều trị methadone, tư vấn xét nghiệm HIV, cung ứng bao cao su, bơm kim tiêm... theo hướng khách hàng cùng chi trả

Sở Y tế, Sở Tài chính

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 1 hằng năm

- Hoạt động 2. Xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí thu từ các dịch vụ như điều trị methadone, tư vấn xét nghiệm HIV, cung ứng bao cao su, bơm kim tiêm

Sở Y tế

Sở Tài chính

Tháng 1 hằng năm

2. Tổ chức, quản lý, điều phối và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí

 

 

 

- Hoạt động 1. Giao dự toán, quản lý các nguồn kinh phí chương trình phòng, chống HIV/AIDS

Sở Tài chính

Sở Y tế

Tháng 1 hằng năm

- Hoạt động 2. Phân bổ kinh phí phòng, chống HIV/AIDS hàng năm cho các huyện

Sở Y tế

 

Quý 1 hàng năm

- Hoạt động 3. Tập huấn nâng cao năng lực về phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến trong công tác lập kế hoạch, trong quản lý và sử dụng kinh phí

Sở Y tế

Các đơn vị có liên quan

Quý 1 hằng năm

- Hoạt động 4. Xây dựng và mở rộng các mô hình cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS cho các tổ chức xã hội

Sở Y tế

Các tổ chức xã hội

Quý 1 hằng năm

- Hoạt động 5. Kiểm tra, giám sát tài chính hoạt động chương trình phòng, chống HIV/AIDS

Ban chỉ đạo 138 tỉnh

Các đơn vị có liên quan

Tháng 12 hằng năm

3. Quản lý chương trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực:

 

 

 

- Hoạt động 1. Xây dựng kế hoạch gắn kết dịch vụ dự phòng và điều trị HIV/AIDS vào hệ thống y tế hiện tại.

Sở Y tế

Bảo hiểm Xã hội tỉnh

Quý 1 hằng năm

- Hoạt động 2. Triển khai lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào các chương trình, dự án phát triển kinh tế-xã hội, các phong trào, các cuộc vận động quần chúng ở các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp.

Ban chỉ đạo 138 tỉnh

Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể có liên quan

Quý 1 hằng năm

(Kèm theo Phụ lục 2)

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Làm đầu mối rà soát, tổng hợp tiến độ và báo cáo Ban Chỉ đạo 138 tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ về việc thực hiện các hoạt động trong Kế hoạch.

- Hướng dẫn, theo dõi và giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì phối hợp Sở Tài chính tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình huy động và sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và các địa phương, đảm bảo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, sử dụng có hiệu quả kinh phí và tuân thủ các quy định tài chính, kế toán hiện hành.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành có liên quan tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp huy động tài chính cụ thể cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, bao gồm cả việc huy động các nguồn viện trợ.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành là thành viên của Ban Chỉ đạo 138 tỉnh và các cơ quan trong tỉnh liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

- Căn cứ Kế hoạch này và Văn bản của Bộ Y tế hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch huy động nguồn kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS ở huyện, thị xã, thành phố theo quy định.

- Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch của các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể và các huyện, thị xã, thành phố.

2. Sở Tài chính: Ngoài ra, đối với các nguồn kinh phí do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện Kế hoạch sẽ được xem xét, giải quyết theo nhiệm vụ được giao, bố trí trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, huy động vốn đầu tư phát triển cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và thực hiện việc phân bổ, điều phối các nguồn đầu tư cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo đúng các quy định hiện hành;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện có hiệu quả Chương trình phòng, chống HIV/AIDS;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các Sở, Ngành có liên quan triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động tài trợ quốc tế cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, đồng thời hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, địa phương triển khai các hoạt động này;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các nhà tài trợ thực hiện việc hài hòa hóa các quy trình, thủ tục và cơ chế quản lý chương trình, dự án. Tăng cường công tác điều phối, quản lý các khoản tài trợ quốc tế theo đúng quy định, nâng cao hiệu quả sử dụng; định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn chi tiết thực hiện Điều 19, Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về “Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội”.

4. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí trong tỉnh thực hiện thông tin, truyền thông về HIV/AIDS như một hoạt động thường xuyên, liên tục của cơ quan, đơn vị và bằng nguồn ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị này;

- Hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí trong tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở thực hiện thông tin, truyền thông về HIV/AIDS như một hoạt động thường xuyên.

5. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ

- Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch huy động nguồn kinh phí triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong trường học và sử dụng có hiệu quả kinh phí phòng, chống HIV/AIDS huy động được;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách tài chính, chi tiêu cho phòng, chống HIV/AIDS trong các trường học bằng nguồn kinh phí thường xuyên của các trường.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Sở Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan liên quan nghiên cứu xây dựng, trình các cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ cho vay vốn, tổ chức tạo việc làm đối với người nhiễm HIV, người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người đang tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tạo điều kiện cho họ có thể tự chi trả một phần chi phí dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS;

- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị tạo điều kiện để nhiều người nhiễm HIV/AIDS và người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tiếp cận được các chính sách xã hội hiện hành dành cho những người yếu thế, những người dễ bị tổn thương.

7. Bảo hiểm xã hội tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn các cơ quan trực thuộc ở các địa phương thực hiện chi trả các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS qua hệ thống bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành;

- Đẩy mạnh và mở rộng việc cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh đối với người nhiễm HIV/AIDS thông qua hệ thống bảo hiểm y tế;

8. Các Sở, Ngành có liên quan

- Chịu trách nhiệm sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS đúng mục đích, có hiệu quả, thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành;

- Ngoài nguồn kinh phí được giao, chủ động huy động nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để bổ sung nguồn tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS. Báo cáo mức huy động kinh phí bổ sung về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế;

- Có cơ chế, chính sách, quy định đưa hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) vào kế hoạch công tác, bao gồm kế hoạch kinh phí thường xuyên của Sở, Ngành, Đoàn thể, cơ quan, đơn vị.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong tỉnh

- Chủ động tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của đơn vị mình;

- Phối hợp với ngành Y tế và các ngành có liên quan khác ở cùng cấp tăng cường huy động các tổ chức xã hội, tổ chức dựa vào cộng đồng tham gia hoạt động phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn kinh phí tự huy động được;

- Triển khai rộng khắp phong trào “Toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư Đưa hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào các phong trào, các cuộc vận động quần chúng, các sinh hoạt cộng đồng ở cơ sở.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng kế hoạch tiếp nhận các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS từ các dự án quốc tế (nếu có).

- Chỉ đạo lồng ghép, phối hợp và điều hành thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch này với các chương trình, dự án khác trên địa bàn do địa phương trực tiếp quản lý.

- Chủ động đầu tư, bố trí ngân sách thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 của huyện, thị xã, thành phố và theo các mục tiêu đã xác định tại Kế hoạch này. Đồng thời chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí hiệu quả, không để thất thoát, thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định về tài chính hiện hành.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (quý, sáu tháng, hàng năm) với Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế tình hình thực hiện Kế hoạch này.

Trên đây là Kế hoạch đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị thông tin, phản ánh kịp thời về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế (báo cáo);
- Cục PC HIV/AIDS;
- BCĐ 138 tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các tổ chức chính trị-xã hội;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, (TTH-02).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Thanh Duy

 

PHỤ LỤC 1

TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TẠI TỈNH BẠC LIÊU, GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

1). Ước tính tổng nhu cầu kinh phí cho giai đoạn 2021- 2030

Đơn vị: đồng

Nguồn kinh phí/Năm

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Tổng cộng

Dự phòng lây nhiễm HIV

2.863.932.473

2.947.700.739

3.067.431.830

3.161.950.023

3.293.679.486

3.432.697.777

3.578.512.602

3.732.115.893

3.894.680.902

4.066.439.171

34.039.140.897

Điều trị HIV/AIDS

7.921.827.949

8.926.474.548

9.656.749.818

10.847.340.942

12.047.421.304

12.941.540.258

13.814.101.123

14.419.603.755

15.170.606.723

15.828.111.336

121.573.777.755

Giám sát, theo dõi đánh giá và xét nghiệm

1.947.592.700

2.076.546.170

2.209.767.056

2.351.883.576

2.502.187.538

2.662.416.781

2.832.318.197

3.007.679.405

3.199.865.055

3.403.992.355

26.194.248.832

Tăng cường năng lực hệ thống

429.708.000

359.754.718

442.300.534

354.562.210

427.361.150

369.482.681

383.393.943

446.518.360

368.726.979

459.733.860

4.041.542.437

Tổng cộng

13.163.061.122

14.310.476.176

15.376.249.238

16.715.736.751

18.270.649.478

19.406.137.497

20.608.325.865

21.605.917.413

22.633.879.658

23.758.276.722

185.848.709.921

2) Ước tính số kinh phí có thể huy động được từ tất cả các nguồn giai đoạn 2021-2030:

Đơn vị: đồng

Nguồn kinh phí/Năm

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Tổng cộng

Nguồn NSNN TW

1.147.420.515

1.202.589.297

1.256.027.767

1.315.253.123

1.388.186.330

1.460.457.827

1.531.215.704

1.558.474.434

1.631 901.400

1.667.484.292

14.159.010.688

Nguồn các DA VT

107.838.804

322.017.586

465.602.070

780.474.488

1.126.161.272

1.255.855.449

1.316.23.514

1.379.524.110

1.443.689.225

1.509.451.457

9.707.537.974

Nguồn Quỹ BHYT

6.170.147.174

6.861.705.059

7.386.920.202

8.158.841.205

8.912.186.089

9.588.317.526

10.325.710.642

10.852.106.100

11.476.498.387

12.042.189.926

91.774.622.309

Nguồn Xã hội hóa

439.765.566

448.615.449

445.534.175

436.659.341

424.167.455

402.503.450

382.700.026

350.340.905

314.509.265

273.651.715

3.918.447.347

- Thu phí DV/ Đng chi tr

439.765.566

448.615.449

445.534.175

436.659.341

424.167.455

402 503.450

382.700.026

350.340.905

314.509.265

273.651.715

3.918.447.347

- Huy động từ các doanh nghip

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Huy động từ các Quỹ

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Huy động từ Khác

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Nguồn NSĐP

5.297.889.064

5.475.548.786

5.822.165.024

6,024.508.594

6.419.948.332

6.699.003.245

7.051.775.980

7.465 471.864

7.767.281.381

8.265.499.333

66.289.091.603

Nguồn Khác

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Tổng cộng

13.163.061.122

14.310.476.176

15.376.249.238

16.715.736.751

18.270.649.478

19.406.137.497

20.608.325.865

21.605.917.413

22.633.879.658

23.758.276.722

185.848.709.921

3) Ước tính sự thiếu hụt kinh phí giai đoạn 2021-2030

Nguồn kinh phí/Năm

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Tổng cộng

Tổng nhu cầu

13.163.061.122

14.310.476.176

15.376.349.238

16.715.736.751

18.270.649.478

19.406.137.497

20.608.325.865

21.605.917.413

22.633.879.658

23.758.276.722

185.848.709.921

Tổng kinh phí có thể huy động

13.163.061.122

14.310.476.176

15.376.249.238

16.715.736.751

18.270.649.478

19.406.137.497

20.608.325.865

21.605.917.413

22.633.879.658

23.758.276.722

185.848.709.921

Kinh phí thiếu hụt

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Khả năng đáp ứng (%)

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

I. Dự báo số lượng các nhóm đích cần can thiệp

Bảng 1. Ước tính số lượng các nhóm đích cần can thiệp giai đoạn 2021-2030

Đơn vị tính: người

Nhóm đối tượng đích

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Nghiện chích ma túy

295

354

425

510

612

489

391

313

250

200

Phụ nữ bán dâm

100

120

144

173

207

176

150

127

108

92

Nam quan hệ tình dục đồng giới

705

776

853

938

1032

1135

1248

1373

1511

1662

Đối tượng chuyển giới

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Người nhiễm HIV

1410

1510

1610

1700

1770

1850

1890

1920

1960

1990

Nguồn: Ước tính dự báo của tỉnh

II. Ước tính nhu cầu nguồn lực tài chính chương trình Dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS

1. Gói can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS

Bảng 2. Số lượng đối tượng có nhu cầu can thiệp

TT

Can thiệp

Đơn vị

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Điều trị Methadone

Người

180

180

185

185

190

195

200

205

210

215

2

Điều trị Burprenorphine

Người

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Cung cấp BCS cho phụ nữ bán dâm

Người

100

110

121

133

146

161

177

194

214

235

4

Cung cấp BCS và chốt bôi trơn cho MSM

Người

705

740

777

815

856

899

944

991

1.041

1.093

5

Cung cấp BCS cho NCMT

Người

76

83

91

101

111

122

134

148

162

179

6

Cung cấp BKT cho NCMT

Người

259

271

285

299

314

330

347

364

382

401

7

Cung cấp BCS và chất bôi trơn cho nhóm chuyển giới

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Bao cao su cho Người nhiễm HIV

Người

614

644

676

710

746

783

822

863

907

952

Nguồn: Số lượng đối tượng đích được nhận can thiệp dựa trên dữ liệu lịch sử trong can thiệp giảm hại

Chi phí đơn vị của gói can thiệp trên 1 đối tượng trong can thiệp giảm tác hại HIV/AIDS

Bảng 3. Chi phí đơn vị gói Điều trị Methadone

TT

Nội dung chi phí

Đối tượng

Cách tính

Số lượng/năm

Đơn giá

Tổng

1

Methadone (Kinh phí mua sắm, vận chuyển, bảo quản)

NCMT

8ml/1 ngày

3

/đối tượng tiếp cận

475,000

1.387.000

2

Khám định kỳ

NCMT

1 tháng/lần

12

/đối tượng tiếp cận

20,000

240.000

3

Phí dịch vụ methadone

NCMT

1 ngày/lần

365

/đối tượng tiếp cận

10,000

3.650.000

4

Xét nghiệm thường quy:

 

 

 

 

 

 

4.1

Xét nghiệm nước tiểu tìm ATS hằng test nhanh

NCMT

2 lần/năm

2

/đối tượng tiếp cận

182.000

364.000

4.2

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi

NCMT

2 lần/năm

2

/đối tượng tiếp cận

103.000

206.000

4.3

Xét nghiệm men gan: ALT (SGPT)

NCMT

2 lần/năm

2

/đối tượng tiếp cận

21.200

42.400

4.4

Xét nghiệm men gan: AST (SGOT).

NCMT

2 lần/năm

2

/đối tượng tiếp cận

21.200

42.400

5

Tư vấn

 

 

 

 

 

 

5.1

Tư vấn nhóm

NCMT

4 lần/năm

4

/đối tượng tiếp cận

10.000

40.000

5.2

Tư vấn cá nhân

NCMT

4 lần/năm

4

/đối tượng tiếp cận

5.000

20.000

 

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

NCMT

 

 

 

 

5.991.800

Kết quả: Chi phí điều trị methadone là 5.991.800 đồng/người/năm

Bảng 4. Chi phí đơn vị gói Điều trị Buprenorphine

TT

Gói dịch vụ điều trị Buprenorphine.

Đối tượng

Số lượng

Số lượng/năm

Đơn giá

Thành tiền

1

Buprenorphine (Kinh phí mua sắm, vận chuyển, bảo quản)

NCMT

365 ngày

365

/đối tượng tiếp cận

23.225

8.477.125

2

Khám định kỳ

NCMT

1 tháng/lần

12,00

/đối tượng tiếp cận

20.000

240.000

3

Phí cấp phát thuốc buprenorphine

NCMT

1 ngày/lần

365

/đối tượng tiếp cận

10.000

3.650.000

4

Xét nghiệm thường quy:

NCMT

 

 

 

 

 

4.1

Xét nghiệm nước tiểu tìm ATS bằng test nhanh

NCMT

2 lần/năm

2

/đối tượng tiếp cận

182.000

364.000

4.2

Xét nghiệm HIV (test nhanh)

NCMT

2 lần/năm

2

/đối tượng tiếp cận

53.600

107.200

4.3

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi

NCMT

2 lần/năm

2

/đối tượng tiếp cận

103.000

206.000

4.4

Xét nghiệm men gan: ALT (SGPT)

NCMT

2 lần/năm

2

/đối tượng tiếp cận

21.200

42.400

4.5

Xét nghiệm men gan: AST (SGOT).

NCMT

2 lần/năm

2

/đối tượng tiếp cận

21.200

42.400

5

Tư vấn

NCMT

 

 

 

 

 

5.1

Tư vấn nhóm

NCMT

4 lần/năm

4

/đối tượng tiếp cận

10.000

40.000

5.2

Tư vấn cá nhân

NCMT

4 lần/năm

4

/đối tượng tiếp cận

5.000

20.000

 

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

NCMT

 

 

 

 

13.189.125

Kết quả: Chi phí đơn vị gói Điều trị Buprenorphine 13.189.125 đồng/người/năm

Bảng 5. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BCS cho phụ nữ bán dâm

TT

Nội dung chi phí

Đối tượng đích

Cách tính

Số lượng/ năm

Đơn giá

Tổng

1

Bao cao su

PNBD

40 BCS/tháng

480

/đối tượng tiếp cận

800

384.000

2

Bảo hộ lao động cho đồng đẳng viên, cộng tác viên tham gia cấp phát BCS, CBT (Quần áo, áo mưa, sổ sách ghi chép)

PNBD

1 ĐĐV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

850.000

34.000

3

Phụ cấp cho đồng đẳng viên

PNBD

1 ĐĐV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

7.200.000

288.000

4

Hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng

PNBD

1 ĐĐV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

120.000

4.800

5

Tiền thăm hỏi đau ốm

PNBD

1 ĐĐV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

300.000

12.000

6

Tiền khen thưởng cho đồng đẳng viên có nhiều thành tích đóng góp

PNBD

1 ĐĐV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

60.000

2.400

 

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

 

 

 

 

 

725.200

Kết quả: Chi phí gói bao cao su cho phụ nữ bán dâm 725.200 đồng/người/năm

Bảng 6. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BCS và chất bôi trơn cho MSM

TT

Nội dung chi phí

Đối tượng

Cách tính

Số lượng/năm

Đơn giá

Tổng

1

Bao cao su

MSM

20 BCS/1 tháng

240

/đối tượng tiếp cận

800

192.000

2

Chất bôi trơn

MSM

20 gói/tháng/người

240

/đối tượng tiếp cận

900

216.000

3

Bảo hộ lao động cho đồng đẳng viên, cộng tác viên tham gia cấp phát BCS, CBT (Quần áo, áo mưa, sổ sách ghi chép)

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

850.000

34.000

4

Phụ cấp cho đồng đẳng viên

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

7.200.000

288.000

5

Hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

120.000

4.800

6

Tiền thăm hỏi đau ốm

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

300.000

14.400

7

Tiền khen thưởng cho đồng đẳng viên có nhiều thành tích đóng góp

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

60.000

2.400

 

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

 

 

 

 

 

749.200

Kết quả: Chi phí bao cao su và chất bôi trơn cho MSM 749.200 đồng/người/năm

Bảng 7. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BCS cho NCMT

TT

Nội dung chi phí

Đối tượng

Cách tính

Số lượng/năm

Đơn giá

Tổng

1

Bao cao su

NCMT

05 BCS/1 tháng

60

/đối tượng tiếp cận

800

48.000

 

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

NCMT

 

 

 

 

48.000

Kết quả: Chi phí bao cao su và chất bôi trơn cho MSM 48.000 đồng/người/năm

Bảng 8. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BKT cho NCMT

TT

Nội dung chi phí

Đối tượng

Cách tính

Số lượng/năm

Đơn giá

Tổng

1

Bơm kim tiêm

IDU

40 BKT/1 ngày

480

/đối tượng tiếp cận

800

384.000

2

Bảo hộ lao động cho đồng đẳng viên, cộng tác viên tham gia cấp phát BCS, CBT (Quần áo, khẩu trang, găng tay, mô hình hướng dẫn dự phòng can thiệp, sổ sách ghi chép, kẹp gắp nhặt BKT)

IDU

1 ĐĐV tiếp cận 27

0,04

/đối tượng tiếp cận

1.365.600

50.578

3

Phụ cấp cho đồng đẳng viên

IDU

1 ĐĐV tiếp cận 27

0,04

/đối tượng tiếp cận

7.200.000

266.667

4

Tài liệu truyền thông: Panô, Tờ rơi, áp phích

IDU

4 tờ rơi/năm

4

/đối tượng tiếp cận

500

2.000

5

Hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng

IDU

1 DDV tiếp cận 27

0,04

/đối tượng tiếp cận

120.000

4.444

6

Tiền thăm hỏi đau ốm

IDU

1 DDV tiếp cận 27

0,04

/đối tượng tiếp cận

300.000

11.111

7

Tiền khen thưởng cho đồng đẳng viên có nhiều thành tích đóng góp

IDU

1 DDV tiếp cận 27

0,04

/đối tượng tiếp cận

60.000

2.222

8

Kinh phí vận chuyển và tiêu hủy BKT

IDU

 

1

/đối tượng tiếp cận

22.484

22.484

9

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

 

 

 

 

 

743.506

Kết quả: Chi phí đơn vị cho cung cấp BKT cho NCMT 743.506 đồng/người/năm

Bảng 9. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BCS và chất bôi trơn cho nhóm chuyển giới

TT

Nội dung chi phí

Đối tượng

Cách tính

Số lượng/năm

Giá

Tổng

1

Bao cao su

MSM

20 BCS/1 tháng

240

/đối tượng tiếp cận

800

192.000

2

Chất bôi trơn

MSM

20 gói/tháng/người

240

/đối tượng tiếp cận

900

216.000

3

Bảo hộ lao động cho đồng đẳng viên, cộng tác viên tham gia cấp phát BCS, CBT (Quần áo, áo mưa, sổ sách ghi chép)

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

850.000

34.000

4

Phụ cấp cho đồng đẳng viên

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

7.200.000

288.000

5

Hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

120.000

4.800

6

Tiền thăm hỏi đau ốm

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

300.000

12.000

7

Tiền khen thưởng cho đồng đẳng viên có nhiều thành tích đóng góp

PNBD

1 DDV tiếp cận 25

0,04

/đối tượng tiếp cận

60.000

2.400

8

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

 

 

 

 

 

749.200

Kết quả: Chi phí đơn vị gói Cung cấp BCS và chất bôi trơn cho nhóm chuyển giới 749.200 đồng/người/năm

Bảng 10. Chi phí đơn vị gói Bao cao su cho Người nhiễm HIV

TT

Nội dung chi phí

Đối tượng

Cách tính

Số lượng/năm

Đơn giá

Tổng

1

Bao cao su

Người nhiễm HIV

05 BCS/1 tháng

60

/đối tượng tiếp cận

800

48.000

 

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

 

 

 

 

 

48.000

Kết quả: Chi phí bao cao su và chất bôi trơn cho MSM 48.000 đồng/người/năm

Bảng 11. Bảng tổng hợp chi phí đơn vị các gói can thiệp giảm tác hại trên 1 đối tượng theo năm

Đơn vị: đồng

TT

Can thiệp

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Điều tri Methadone

5.991.800

6.080.479

6.170.470

6.261.793

6.354.467

6.448.513

6.543.951

6.640.802

6.739.086

6.838.824

2

Điều trị Buprenorphine

13.189.125

13.384.324

13.582.412

13.783.432

13.987.427

14.194.440

14.404.518

14.617.705

14.834.047

15.053.591

3

Cung cấp BCS cho PNBD

725.200

735.933

746.825

757.878

769.094

780.477

792.028

803.750

815.646

827.717

4

Bao cao su chất bôi trơn cho Nam quan hệ tình dục đồng giới

749.200

760.288

771.540

782.959

794.547

806.306

818.240

830.350

842.639

855.110

5

Bao cao su cho đối tượng nghiện chích ma túy

48.000,00

48.710

49.431

50.163

50.905

51.659

52.423

53.199

53.986

54.785

6

Phân phát Bơm kim tiêm

743.506

754.510

765.677

777.009

788.509

800.179

812.021

824.039

836.235

848.611

7

BCS và CBT cho đối tượng chuyển giới

749.200

760.288

771.540

782.959

794.547

806.306

818.240

830.350

842.639

855.110

8

Cung cấp BCS cho PLWHA

48.000

48.710

49.431

50.163

50.905

51.659

52.423

53.199

53.986

54.785

Nguồn: Báo cáo ước tính chi phí của các gói dự phòng HIV cho nhóm đối tượng đích tại Việt Nam

Giả định: chi phí đơn vị sẽ được thay đổi hàng năm dựa trên tỷ lệ lạm phát hàng năm (tỷ lệ lạm phát giả định trong giai đoạn 2021 đến 2030 là 2,34%)

Tổng nhu cầu nguồn lực cho chương trình can thiệp giảm tác hại HIV/AIDS

Bảng 12. Tổng nhu cầu nguồn lực cho chương trình giảm hại HIV/AIDS theo năm

Đơn vị: đồng

TT

Can thiệp

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Điều trị Methadone

1.071.524.000

1.094.486.155

1.141.536.899

1.158.431.645

1307.348.769

1.257.460.098

1.308.790.264

1.361.364.369

1.415307.990

1.470347.189

2

Điều trị Buprenorphine

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cung cấp BCS cho PNBD

72.520.000

80.952.626

90.365.797

100.797.744

112.287.777

125.656.791

140.188.960

155.927.507

174.548.145

194.513.516

4

Bao cao su chất bôi trơn cho Nam quan hệ tình dục đồng giới

529.878.000

564.415.523

601.407.317

640.155.905

682.310.996

727.191.436

774.892.606

825.512.466

879.996.955

937.629.063

5

Bao cao su cho đối tượng nghiện chích ma túy

12.432.000

13.200.518

14.087.924

14.998.706

15.984.267

17.047.373

18.190.870

19.364.480

20.622.830

21.968.972

6

Phân phát Bơm kim tiêm

56.506.473

62.624.339

69.676.595

78.477.897

87.524.456

97.621.782

108.810.839

121.957.786

135.470.050

151.901.396

7

BCS và CBT cho đối tượng chuyển giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Cung cấp BCS cho PLWHA

29.472.000

31.369.498

33.415.568

35.615.657

37.975.360

40.448.767

43.091.916

45.910.840

48.965.725

52.155.764

 

Tổng

1.779.332.473

1.847.048.659

1.950.490.100

2.028.477.554

2.143.431.625

2.265.426.248

2.393.965.454

2.530.037.448

2.674.811.695

2.828.515.900

Nguồn: Tính Nhu cầu nguồn lực cho mi chương trình can thiệp năm (v) = số đối tượng được can thiệp năm (v) x chi phí đơn vị năm (v)

2. Chăm sóc và Điều trị HIV/AIDS

2.1. Số người nhiễm HIV được điều trị ARV giai đoạn 2021-2030

Bảng 13. Dự kiến số lượng đối tượng cần can thiệp chăm sóc và điều trị giai đoạn 2021-2030

Nội dung

Đơn vị

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

ARV bậc 1

Người

1.126

1.217

1.290

1.348

1.416

1.465

1.550

1.590

1.637

1.665

ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu tiên

Người

100

100

100

90

90

85

85

85

80

80

ARV bậc 1 cho bệnh nhân từ năm thứ hai

Người

1.026

1.117

1.190

1.258

1.326

1.380

1.465

1.505

1.557

1.585

ARV bậc 2

Người

80

90

94

106

120

133

140

147

155

165

ARV cho trẻ em

Người

60

60

60

60

60

60

60

55

55

50

Phòng lây truyền từ mẹ sang con

Người

20

22

23

25

27

29

32

34

37

40

PrEP

Người

 

51

84

192

273

300

310

320

330

340

PEP

Người

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

Nguồn: Số lượng người nhiễm HIV được có nhu cầu điều trị ARV từ năm 2021-2030 dựa trên kịch bản cơ bản, số lượng bệnh nhân ước tính bao gồm trẻ sơ sinh bị phơi nhiễm HIV dưới 18 tháng tuổi.

2.2. Chi phí đơn vị ước tính của các gói điều trị ARV

2.2.1. Gói điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu

Bảng 14. Gói dịch vụ điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu

I

Hạng mục chi phí

Số lượng

Đơn giá

Tỷ lệ %

Thành tiền

1

Thuốc ARV

183

4.980

100%

908.859

 

TDF/3TC/EFV 300/300/400mg

 

4.900

17,76%

 

 

TDF/3TC/EFV 300/300/600mg

 

4.900

77,18%

 

 

AZT/3TC/NVP 300/150/200mg

 

5.998

0,89%

 

 

AZT/3TC/EFV 300/150/600mg

 

7.855

2,22%

 

 

TDF/3TC/DTG 300/300/50 mg

 

5.140

1,95%

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuốc dự phòng NTCH

 

 

 

118.560

2,1

Cotrimoxazole

183

2.000

20%

73.200

2,2

Điều trị dự phòng lao

 

 

 

45.360

 

Isoniazid

270

336

50%

45.360

 

Phác đồ khác

 

 

0%

-

3

Điều trị nhiễm trùng cơ hội thường gặp

1,24

175000

1

217.000

4

Xét nghiệm trong chẩn đoán và theo dõi điều trị HIV/AIDS

 

 

 

2.008.150

4,1

Định lượng tế bào CD4

1,5

395.000

100%

592.500

4,2

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)

1,5

106.000

100%

159.000

4,3

Creatinin

1,5

16.100

100%

24.150

4,4

Men gan (ALT)

1,5

21.500

100%

32.250

4,5

Men gan (AST)

1,5

21.500

100%

32.250

4,6

HBsAg ( Test nhanh)

1,5

53.600

100%

80.400

4,7

Anti-HCV (Test nhanh)

1,5

53.600

100%

80.400

4,8

CrAg

1,5

113.000

30%

30.850

4,9

Đo tải lượng HIV

1,5

942.000

100%

1.413.000

4,10

Thử thai đối với phụ nữ dự định điều trị

1

86.200

10%

8.620

4,11

XN chẩn đoán lao nếu sàng lọc lao dương tính

 

 

 

 

 

Gen Xpert

1

342.000

1%

3.420

4,12

Định lượng Hemoglobin

1,5

29.100

100%

43.650

4,13

Vận chuyển mẫu

 

 

 

 

5

Khám, cấp phát thuốc

 

 

 

213.500

5,1

Khám trước khi điều trị,

1

30500

100%

30.500

5,2

Khám định kỳ trong quá trình điều trị

6

30500

100%

183.000

 

Chi phí đơn vị

 

 

 

3.466.069

 

ARV

 

 

 

908.859

 

Thuốc NTCH

 

 

 

335.560

 

Khám và xét nghiệm

 

 

 

2.221.650

Kết quả: Chi phí điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu tiên là 3.466.069 đồng/người/năm

2.2.2. Gói dịch vụ điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân từ năm thứ hai

Bảng 15. Gói dịch vụ điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân từ năm thứ hai

II

Hạng mục chi phí

Số lượng

Đơn giá

Tỷ lệ %

Thành tiền

1

Thuốc ARV

365

4.980

100%

1.817.718

 

TDF/3TC/EFV 300/300/400mg

 

4.900

17,76%

 

 

TDF/3TC/EFV 300/300/600mg

 

4.900

77,18%

 

 

AZT/3TC/NVP 300/150/200mg

 

5.998

0,89%

 

 

AZT/3TC/EFV 300/150/600mg

 

7.855

2,22%

 

 

TDF/3TC/DTG 300/300/50 mg

 

5.140

1,95%

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuốc dự phòng NTCH

 

 

 

118.560

2,1

Cotrimoxazole

183

2.000

20%

73.200

2,2

Điều trị dự phòng lao

 

 

 

45.360

 

Isoniazid

270

336

50%

45.360

 

Phác đồ khác

 

 

0%

-

3

Điều trị nhiễm trùng cơ hội thường gặp

1,24

175000

1

217.000

4

Xét nghiệm trong chẩn đoán và theo dõi điều trị HIV/AIDS

 

 

 

2.183.192

4.1

Định lượng tế bào CD4

1

395.000

100%

395.000

4.2

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)

2

106.000

100%

212.000

4.3

Creatinin

2

16.100

100%

32.200

4.4

Men gan (ALT)

2

21.500

100%

43.000

4.5

Men gan (AST)

2

21.500

100%

43.000

4.6

HBsAg ( Test nhanh)

1

53.600

100%

53.600

4.7

Anti-HCV (Test nhanh)

1

53.600

100%

53.600

4.8

CrAg

1

113.000

30%

33.900

4.9

Đo tải lượng HIV

1,1

942.000

100%

1.036.200

4.10

Thử thai đối với phụ nữ dự định điều trị DTG

1

86.200

10%

8.620

4.11

Định lượng Triglycerid (máu)

1

26.900

100%

26.900

4.12

Định lượng Cholesterol toàn phần (máu)

1

26.900

100%

26.900

4.13

Định lượng LDL - C [Máu]

1

26.900

100%

26.900

4.14

Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu]

1

26.900

100%

26.900

4.15

Định lượng Glucose [Máu]

1

21.500

100%

21.500

4.16

Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu]

2

19.200

100%

38.400

4.17

XN chẩn đoán lao nếu sàng lọc lao dương tính

 

 

 

 

 

Soi đờm trực tiếp

1

65.600

4%

2.624

 

X-quang phổi

1

50.200

4%

2.008

 

Gen Xpert

1

342.000

1%

3.420

4.18

Định lượng Hemoglobin

1,5

29.100

100%

43.650

4.19

Vận chuyển mẫu

 

 

 

 

 

CD4

1

25.176

100%

25.176

 

Viral Load

1,1

25.176

100%

27.694

5

Khám, cấp phát thuốc

 

 

 

366.000

5.1

Khám định kỳ trong quá trình điều trị

12

30500

100%

366.000

 

Chi phí đơn vị

 

 

 

4.702.469

 

ARV

 

 

 

1.817.718

 

Thuốc NTCH

 

 

 

335.560

 

Khám và xét nghiệm

 

 

 

2.549.192

Kết quả: Chi phí đơn vị điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân điều trị từ năm thứ hai là 4.702.469 đồng/người/năm

2.2.3. Gói dịch vụ điều trị ARV bậc 2

Bảng 16. Gói dịch vụ điều trị ARV bậc 2

TT

Hạng mục chi phí

Số lượng

Đơn giá

Tỷ lệ %

Thành tiền

1

Thuốc ARV

365

56.122

100%

20.484.530

 

TDF/3TC/LPV/r 300/150/200/50mg

 

55.120,00

50%

 

 

AZT/3TC/LPV/r 300/150/200/50mg

 

57.124,00

50%

 

2

Thuốc dự phòng NTCH

 

 

 

118.560

2,1

Cotrimoxazole

183

2.000

20%

73.200

2,2

Điều trị dự phòng lao

 

 

 

45.360

 

Isoniazid

270

336

50%

45.360

 

Phác đồ khác

 

 

0%

-

3

Điều trị nhiễm trùng cơ hội thường gặp

1,24

175.000

1

217.000

4

Xét nghiệm trong chẩn đoán và theo dõi điều trị HIV/AIDS

 

 

 

2.168.642

4.1

Định lượng tế bào CD4

1

395.000

100%

395.000

4.2

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)

2

106.000

100%

212.000

4.3

Creatinin

2

16.100

100%

32.200

4.4

Men gan (ALT)

2

21.500

100%

43.000

4.5

Men gan (AST)

2

21.500

100%

43.000

4.6

HBsAg ( Test nhanh)

1

53.600

100%

53.600

4.7

Anti-HCV (Test nhanh)

1

53.600

100%

53.600

4.8

CrAg

1

113.000

30%

33.900

4.9

Đo tải lượng HIV

1,1

942.000

100%

1.036.200

4.10

Thử thai đối với phụ nữ dự định điều trị DTG

1

86.200

10%

8.620

4.11

Định lượng Triglycerid (máu)

1

26.900

100%

26.900

4.12

Định lượng Cholesterol toàn phần (máu)

1

26.900

100%

26.900

4.13

Định lượng LDL - C [Máu]

1

26.900

100%

26.900

4.14

Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu]

1

26.900

100%

26.900

4.15

Định lượng Glucose [Máu]

1

21.500

100%

21.500

4.16

Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu]

2

19.200

100%

38.400

4.17

XN chẩn đoán lao nếu sàng lọc lao dương tính

 

 

 

 

 

Gen Xpert

1

342.000

1%

3.420

4.18

Định lượng Hemoglobin

1

29.100

100%

29.100

4.19

Vận chuyển mẫu

 

 

 

 

 

CD4

1

25.176

100%

25.176

 

Viral Load

1,1

25.176

100%

27.694

5

Khám, cấp phát thuốc

 

 

 

366.000

5.1

Khám định kỳ trong quá trình điều trị

12

30500

100%

366.000

 

Chi phí đơn vị

 

 

 

23.354.732

 

ARV

 

 

 

20.484.530

 

Thuốc NTCH

 

 

 

335.560

 

Khám và xét nghiệm

 

 

 

2.534.642

Kết quả: Chi phí đơn vị điều trị ARV bậc 2 là 23.354.732 đồng/người/năm.

2.2.4. Gói điều trị ARV cho trẻ em

Bảng 17. Gói dịch vụ điều trị ARV cho trẻ em

STT

Hạng mục chi phí

Số lượng

Đơn giá

Tỷ lệ %

Thành tiền

1

Thuốc ARV

365

20.000

100%

7.300.000

2

Thuốc dự phòng NTCH

 

 

 

304.740

2,1

Cotrimoxazole

183

2.000

75%

274.500

2,2

Điều trị dự phòng lao

 

 

 

30.240

 

Isoniazid

180

336

50%

30240

 

Phác đồ khác

 

 

0%

-

3

Điều trị nhiễm trùng cơ hội thường gặp

1,24

175000

1

217.000

4

Xét nghiệm trong chẩn đoán và theo dõi điều trị HIV/AIDS

 

 

 

2.174.572

4,1

Định lượng tế bào CD4

1

395.000

100%

395.000

4,2

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)

2

106.000

100%

212.000

4,3

Creatinin

2

16.100

100%

32.200

4,4

Men gan (ALT)

2

21.500

100%

43.000

4,5

Men gan (AST)

2

21.500

100%

43.000

4,6

HBsAg ( Test nhanh)

1

53.600

100%

53.600

4,7

Anti-HCV (Test nhanh)

1

53.600

100%

53.600

4,8

CrAg

1

113.000

30%

33.900

4,9

Đo tải lượng HIV

1,1

942.000

100%

1.036.200

4,10

Định lượng Triglycerid (máu)

1

26.900

100%

26.900

4,11

Định lượng Cholesterol toàn phần (máu)

1

26.900

100%

26.900

4,12

Định lượng LDL - C [Máu]

1

26.900

100%

26.900

4,13

Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu]

1

26.900

100%

26.900

4,14

Định lượng Glucose [Máu]

1

21.500

100%

21.500

4,15

Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu]

2

19.200

100%

38.400

4,16

XN chẩn đoán lao nếu sàng lọc lao dương tính

 

 

 

 

 

Gen Xpert

1

342.000

1%

3.420

4,17

Định lượng Hemoglobin

1,5

29.100

100%

43.650

4,18

Vận chuyển mẫu

 

 

 

 

 

CD4

1

25.176

100%

25.176

 

Viral Load

1,1

25.176

100%

27.694

5

Khám, cấp phát thuốc

 

 

 

366.000

5,1

Khám định kỳ trong quá trình điều trị

12

30500

100%

366.000

 

Chi phí đơn vị

 

 

 

10.362.312

 

ARV

 

 

 

7.300.000

 

Thuốc NTCH

 

 

 

521.740

 

Khám và xét nghiệm

 

 

 

2.540.572

Kết quả: Đơn giá điều trị ARV cho trẻ em là 10.362.312 đồng/người/năm.

2.2.5. Gói dự phòng lây truyền từ mẹ sang con

Bảng 18. Gói dự phòng lây truyền từ mẹ sang con

STT

Hạng mục chi phí

Số lượng

Đơn giá

Tỷ lệ %

Thành tiền

1

Thuốc ARV cho con sinh ra từ mẹ nhiễm

183

40.000

100%

7.320.000

2

Thuốc dự phòng NTCH

 

 

 

411.360

2,1

Cotrimoxazole

183

2000

100%

366.000

2,2

Điều trị dự phòng lao

 

 

 

45.360

 

Isoniazid

270

336

50%

45.360

 

Phác đồ khác

 

 

0%

-

3

Xét nghiệm

 

 

 

1.219.878

3.1

Xét nghiệm HIV

1

51.700

100%

51.700

3.2

Xét nghiệm HIV khẳng định (nếu dương tính)

1

155.100

2%

3.102

3.3

Xét nghiệm giang mai

1

83.900

100%

83.900

3.4

Xét nghiệm lậu

1

230.000

100%

230.000

3.5

Xét nghiệm viêm gan B

1

92.000

100%

92 000

3.6

Xét nghiệm HIV cho trẻ bằng PCR

1

734.000

100%

734.000

3.7

Vận chuyển mẫu HIV khẳng định

1

25.176

100%

25.176

4

Khám bệnh

6

30.500

100%

183.000

 

Chi phí đơn vị

 

 

 

9.134.238

 

ARV

 

 

 

7.320.000

 

Thuốc NTCH

 

 

 

411.360

 

Khám và xét nghiệm

 

 

 

1.402.878

Kết quả: Đơn giá của gói điều trị dự phòng lây truyền mẹ sang con là 9.134.238 đồng/người/năm

2.2.6. Gói điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV (PrEP)

Bảng 19. Gói điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV (PrEP)

STT

Hạng mục chi phí

Số lượng

Đơn giá

Tỷ lệ %

Thành tiền

1

Khám bệnh

1

30500

100%

30.500

2

Xét nghiệm HIV

4

53600

100%

214.400

3

Creatinin

2

16.100

100%

32.200

4

HbsAg (Test nhanh)

1

53 600

100%

53.600

5

Anti-HCV (Test nhanh)

1

53.600

100%

53.600

6

Xét nghiệm STI hàng năm

 

 

 

 

6,1

Xét nghiệm lậu

4

178.600

100%

714.400

6,2

Giang mai

4

87.000

100%

348.000

6,3

Chlamedia (test nhanh)

4

69.000

100%

276.000

8

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)

1

106.000

100%

106.000

9

Phác đồ PrEP

1

2.091.500

100%

2.091.500

 

Tổng cộng

 

 

 

3.889.700

 

ARV

 

 

 

2.091.500

 

Thuốc NTCH

 

 

 

-

 

Khám và xét nghiệm

 

 

 

1.798.200

Kết quả: Chi phí đơn vị của gói Điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV (PrEP) là 3.889.700 đồng/người/năm.

2.2.7. Gói điều trị dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PEP)

Bảng 20. Gói điều trị dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PEP)

STT

Hạng mục chi phí

Số lượng

Đơn giá

Tỷ lệ %

Thành tiền

1

Khám bệnh

3

30500

100%

91.500

2

Xét nghiệm HIV

3

53600

100%

160.800

3

Creatinin

1

16.100

100%

16.100

4

HBsAg (Test nhanh)

1

53.600

100%

53.600

5

Anti-HCV (Test nhanh)

1

53.600

100%

53.600

6

Thử thai đối với phụ nữ dự định điều trị

1

86.200

10%

8.620

7

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)

1

106.000

100%

106.000

8

Phác đồ PEP

28

 

100%

1.543.416

 

(TDF/3TC/LPV/r 300/150/200/50mg)

28

55.122,00

100%

1.543.416

 

Phác đồ khác

0

 

 

-

 

Tổng cộng

 

 

 

1.942.136

 

ARV

 

 

 

1.543.416

 

Thuốc NTCH

 

 

 

-

 

Khám và xét nghiệm

 

 

 

398.720

Kết quả: Chi phí đơn vị của gói Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PEP) là 1.942.136 đồng/người/năm.

Bảng 21. Tóm tắt chi phí đơn vị ước tính của các gói điều trị ARV

Đơn vị: đồng

Gói

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu tiên

3.466.069

3.466.069

3.517.367

3.569.424

3.622.251

3.675.861

3.730.263

3.785.471

3.841.496

3.898.350

ARV bậc 1 cho bệnh nhân từ năm thứ hai

4.702.469

4.702.469

4.772.066

4.842.693

4.914.364

4.987.097

5.060.906

5.135.807

5.211.817

5.288.952

ARV bậc 2

23.354.732

23.354.732

23.700.382

24.051.147

24.407.104

24.768.329

25.134.901

25.506.897

25.884.399

26.267.488

ARV cho trẻ em

10.362.312

10.362.312

10.515.674

10.671.306

10.829.241

10.989.514

11.152.159

11.317.211

11.484.705

11.654.679

Dự phòng lây truyền mẹ con

9.134.238

9.134.238

9.269.425

9.406.612

9.545.830

9.687.108

9.830.478

9.975.969

10.123.613

10.273.442

PrEP

3.889.700

3.889.700

3.947.268

4.005.687

4.064.971

4.125.133

4.186.185

4.248.140

4.311.013

4.374.816

PEP

1.942.136

1.942.136

1.970.880

2.000.049

2.029.649

2.059.688

2.090.172

2.121.106

2.152.498

2.184.355

Đơn giá của các gói điều trị ARV đã được xây dựng trong Báo cáo Ước tính chi phí của các gói dự phòng HIV cho nhóm đối tượng đích tại Việt Nam và chi phí đơn vị sẽ được thay đổi hàng năm dựa trên tỷ lệ lạm phát.

2.3. Tổng nhu cầu nguồn lực cho chương trình chăm sóc và điều trị HIV

Bảng 22. Tổng nhu cầu nguồn lực cho chương trình chăm sóc và điều trị HIV

Đơn vị: Đồng

TT

Mục

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

I

Chăm sóc và điều trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ARV bậc 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu tiên

346.606.091

351.736.673

356.942.376

326.002.611

330.827.450

317.072.379

321.765.051

326.527.173

311.868.024

316.483.671

 

ARV bậc 1 cho bệnh nhân từ năm thứ hai

4.824.733.634

5.330.397.695

5.762.804.138

6.182.270.418

6.612.890.616

6.984.050.323

7.523.957.900

7.843.785.173

8.234.898.712

8.507.057.619

2

ARV bậc 2

1.868.378.328

2.133.034346

2.260.807.844

2.587.153.051

2.972.199.528

3.342.941.790

3.570.965.608

3.805.006.694

4.071.460.701

4.398.280.791

3

ARV cho trẻ em

621.738.696

630.940.429

640.278.347

649.754.467

659.370.833

669.129.521

679.032.638

631.658.794

641.007.344

591.358.412

4

Dự phòng lây truyền mẹ con

182.684.760

200.219.574

219.437.450

240.499.934

263.584.079

288.883.934

316.612.169

347.001.872

380.308.499

416.812.030

5

PrEP

-

201.310.646

336.477.718

780.474.488

1.126.161.272

1.255.855.449

1.316.923.514

1.379.524.110

1.443.689.225

1.509.451.457

6

PEP

77.685.440

78.835.185

80.001.945

81.185.974

82.387.526

83.606.862

84.844.243

86.099.938

87.374.217

88.667.356

 

Tổng:

7.921.827.949

8.926.474.548

9.656.749.818

10.847.340.942

12.047.421.304

12.941.540.258

13.814.101.123

14.419.603.755

15.170.606.723

15.828.111.336

3. Gói giám sát và đánh giá HIV/AIDS.

3.1. Số lượng đối tượng đích nhận được chương trình theo dõi giám sát từ 2021-2030.

Bảng 23. Số lượng đối tượng đích nhận được chương trình theo dõi giám sát từ 2021-2030

Đơn vị tính: Người

TT

Đối tượng

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Xét nghiệm HIV tại Cơ sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Phụ nữ mang thai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Xét nghiệm HIV nhanh

17.435

18.306

19.220

20.181

21.190

22.249

23.361

24.473

25.696

26.980

1.1.2

t nghiệm khẳng định

750

787

826

868

911

957

1.005

1.055

1.108

1.163

1,2

Đối tượng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

NCMT

157

161

166

171

176

181

187

192

198

204

1.2.2

PNBD

101

104

107

110

113

116

120

123

128

132

1.2.3

MSM

400

412

424

437

450

464

478

492

507

521

1.2.4

Tù nhân

300

300

300

300

300

300

300

300

300

300

1.2.5

Cơ sở Cai nghiện Ma túy và nhóm VCT tại CDC

800

800

800

800

800

800

800

800

800

800

2

Giám sát trọng điểm HIV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Giám sát trọng điểm STIs

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

NCMT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

PNBD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

MSM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2. Đơn giá của các gói giám sát và đánh giá HIV/AIDS.

Bảng 24. Gói xét nghiệm HIV mẫu nước bọt tại cộng đồng

Nội dung

Số lượng

Số lượng/năm

Đơn giá

Thành tiền

Test Kit

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

65.000

65.000

Chi phí đơn vị/xét nghiệm

 

 

 

 

65.000

Kết quả: Đơn giá xét nghiệm HIV mẫu nước bọt tại cộng đồng 65.000 đồng mỗi xét nghiệm

Bảng 25. Gói xét nghiệm HIV mẫu máu tại cộng đồng

Nội dung

Số lượng

Số lượng/năm

Đơn giá

Thành tiền

Xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

100.000

100.000

Chi phí đơn vị/xét nghiệm

 

 

 

 

100.000

Kết quả: Đơn giá xét nghiệm HIV mẫu máu tại cộng đồng là 100.000 đồng mỗi xét nghiệm

Bảng 26. Xét nghiệm HIV tại các Cơ sở Y tế (xét nghiệm nhanh)

Nội dung

Số lượng

Số lượng/năm

Đơn giá

Thành tiền

Xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

53.600

53.600

Khám bệnh

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

30.500

30.500

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

 

 

 

 

84.100

Giả định: Tất cả bệnh nhân sẽ được khám trước khi xét nghiệm

Kết quả: Đơn giá xét nghiệm HIV tại cơ sở y tế (xét nghiệm nhanh) là 84.100 đồng mỗi xét nghiệm

Bảng 27. Xét nghiệm HIV tại Cơ sở Y tế (xét nghiệm khẳng định)

Nội dung

Số lượng

Số lượng/năm

Đơn giá

Thành tiền

Chi phí khám

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

35.000

35.000

Chi phí xét nghiệm khẳng định HIV

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

160.800

160.800

Tư vấn sau xét nghiệm

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

10.000

10.000

Chi phí đơn vị

 

 

 

 

205.800

Kết quả: Đơn giá xét nghiệm HIV tại cơ sở y tế (xét nghiệm khẳng định) là 205.800 đồng mỗi trường hợp.

Bảng 28. Giám sát trọng điểm HIV định kỳ

Nội dung

Số lượng

Số lượng/năm

Đơn giá

Thành tiền

Xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

53.600

53.600

Cán bộ lấy máu đối tượng tham gia giám sát trọng điểm

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

15.000

15.000

Đối tượng được lấy máu giám sát trọng điểm HIV/STI

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

20.000

20.000

Đối tượng trả lời phỏng vấn trong giám sát trọng điểm lồng ghép hành vi - tất cả đối tượng lấy mẫu

1 lần/năm

1

/đối tượng tiếp cận

40.000

40.000

Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận

 

 

 

 

128.600

Kết quả: Chi phí đơn vị của gói giám sát trọng điểm HIV định kỳ là 128.600 đồng mỗi trường hợp mỗi năm

Bảng 29. Tổng hợp chi phí đơn vị trong chương trình theo dõi giám sát

Đơn vị tính: đồng

STT

Đối tượng

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Xét nghiệm HIV tại nhà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xét nghiệm HIV tại nhà bằng nước bọt

65.000

65.962

66.938

67.929

68.934

69.954

70.990

72.040

73.107

74.189

1.2

Xét nghiệm HIV tại nhà bằng mẫu máu

100.000

101.480

102.982

104.506

106.053

107.622

109.215

110.831

112.472

114.136

2

Xét nghiệm HIV tại Cơ sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

HIV testing (Xét nghiệm nhanh)

84.100

85.345

86.608

87.890

89.190

90.510

91.850

93.209

94.589

95.989

2,2

HIV testing (Xét nghiệm khẳng định)

205.800

208.846

211.937

215.073

218.257

221.487

224.765

228.091

231.467

234.893

3

Giám sát trọng điểm HIV

128.600

130.503

132.435

134.395

136.384

138.402

140.451

142.529

144.639

146.779

4

Giám sát trọng điểm STIs

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,1

Giang mai

162.100

164.499

166.934

169.404

171.911

174.456

177.038

179.658

182.317

185.015

4,2

Lậu

318.000

322.706

327.482

332.329

337.248

342239

347.304

352.444

357.660

362.954

4,3

Chlamedia

258.000

261.818

265.693

269.626

273.616

277.666

281.775

285.945

290.177

294.472

4,4

Trùng roi

148.000

150.190

152.413

154.669

156.958

159.281

161.638

164.031

166.458

168.922

3.3. Tổng nhu cầu nguồn lực của chương trình theo dõi và giám sát HIV/ AIDS.

Bảng 30. Tổng nhu cầu nguồn lực cần thiết cho chương trình theo dõi, giám sát HIV/AIDS

Đơn vị tính: đồng

STT

Đối tượng

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Xét nghiệm HIV tại nhà

136.305.000

145.578.134

154.493.452

162.893.559

170.819.125

178.104.154

184.644.536

190.258.894

194.829.286

198.157.891

1.1

Xét nghiệm HIV tại nhà bằng nước bọt

136.305.000

145.578.134

154.493.452

162.893.559

170.819.125

178.104.154

184.644.536

190.258.894

194.829.286

198.157.891

1.2

Xét nghiệm HIV tại nhà bằng mẫu máu

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Xét nghiệm HIV tại Cơ sở Y tế

1.811287.700

1.930.968.036

2.055.273.604

2.188.990.018

2331.368.413

2.484.312.627

2.647.673.661

2.817.420.511

3.005.035.769

3.205.834.464

2,1

HIV testing (Xét nghiệm nhanh)

1.614.131.300

1.713.977.208

1.820.235.739

1.933.482.792

2.053.964.390

2.182.204.761

2.318.842.892

2.458.861.103

2.613.393.644

2.777.625.094

2,2

HIV testing (Xét nghiệm khẳng định)

197.156.400

216.990.828

235.037.865

255.507.226

277.404.023

302.107.866

328.830.769

358.559.408

391.642.124

428.209.370

3

Giám sát trọng đim HIV

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Giám sát trọng điểm STIs

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4,1

Giang mai

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4,2

Lậu

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4,3

Chlamedia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4,4

trùng roi

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

1.947.592.700

2.076.546.170

2.209.767.056

2.351.883.576

2.502.187.538

2.662.416.781

2.832.318.197

3.007.679.405

3.199.865.055

3.403.992.355

4. Tăng cường năng lực

4.1. Ước tính nhu cầu cơ sở hạ tầng và trang thiết bị

TT

Nội dung

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Tổng

1

Xây dựng hoặc cải tạo cơ sở hạ tầng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Mua sắm thiết bị

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Tổng nhu cầu nguồn lực

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4.2. Nhu cầu công nghệ thông tin

Nhu cầu số lượng

TT

Nội dung

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Tổng

1

Cung cấp máy tính phục vụ nhập và quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)

5

 

5

 

5

 

 

5

 

5

25

2

Đường truyền internet (Tuyến tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo cáo (Tuyến tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cung cấp máy tính phục vụ nhập và quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường truyền internet (Tuyến huyện)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo cáo (Tuyến huyện)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cung cấp máy tính phục vụ nhập và quản lý số liệu (Tuyến xã)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Đường truyền internet (Tuyến xã)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo cáo (Tuyến xã)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi phí đơn vị

TT

Chi phí đơn vị gói dịch vụ (đồng)

Đơn vị

2021

1

Cung cấp máy tính phục vụ nhập và quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)

đồng

15.000.000

2

Đường truyền internet (Tuyến tỉnh)

đồng

12.000.000

3

Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo cáo (Tuyến tỉnh)

đồng

450.000

4

Cung cấp máy tính phục vụ nhập và quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)

số huyện

15.000.000

5

Đường truyền internet (Tuyến huyện)

số huyện

12.000.000

6

Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo cáo (Tuyến huyện)

Số huyện

150.000

7

Cung cấp máy tính phục vụ nhập và quản lý số liệu (Tuyến xã)

số xã

15.000.000

8

Đường truyền internet (Tuyến xã)

số xã

2.600.000

9

Bảo trì hệ thống máy tính; mạng báo cáo (Tuyến xã)

số xã

150.000

Tổng nhu cầu công nghệ thông tin

TT

Công nghệ thông tin

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Tổng

 

Cung cấp máy tính phục vụ nhập và quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)

75,000,000

-

77,236,428

-

79,539,544

-

-

83,123,625

-

85,602,291

400,501,888

4.3. Hỗ trợ vận động chính sách

Ước tính chi phí đơn vị sơ bộ của 01 buổi hội thảo:

STT

Mục chi

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

1

Hội trường

ngày

1

9.000.000

9.000.000

2

Giải khát

Buổi

77

40.000

3.080.000

3

Báo cáo viên

Buổi

2

500.000

3.000.000

4

Văn phòng phẩm

người

77

50.000

3.850.000

5

Phụ cấp đại biểu/công tác phí

Ngày

77

150.000

11.550.000

7

Tiền đi lại

người

77

200.000

15.400.000

8

Tiền phòng ngủ

người

26

350.000

9.100.000

 

Tổng

 

 

 

54.980.000

❖ Tổng hợp nhu cầu nguồn lực hỗ trợ vận động chính sách

Vận động các ngành ủng hộ kinh phí cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS

23,200,000

0

0

24,230,080

0

0

25,260,160

0

0

0

Đồng thuận triển khai các can thiệp giảm tác hại (cấp bao cao su, bơm kim tiêm và Điều trị Methadone) tuyến tnh

15,400,000

0

0

0

0

16,539,600

0

0

0

0

Tng kết hoạt động phòng chng HIV/AIDS hằng năm

30,000,000

30,444,000

30,888,000

31,332,000

31,776,000

32,220,000

32,664,000

33,108,000

33,552,000

33,996,000

Đồng thuận triển khai các can thiệp giảm tác hại (cấp bao cao su, bơm kim tiêm và Điều trMethadone) tuyến huyện

0

38,968,320

39,536,640

0

0

0

0

0

0

0

Tổng chi phí (nhu cầu nguồn lực) (đồng)

68,600,000

69,412,320

70,424,640

55,562,080

31,776,000

48,759,600

57,924,160

33,108,000

33,552,000

33,996,000

4.4. Tập huấn

Ước tính nhu cầu

Số lượng người tham gia tập huấn (nhu cầu)

Ghi chú

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Đào tạo quản lý (Tuyến tỉnh)

Số khóa

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Đào tạo chăm sóc điều trị (Tuyến tỉnh)

Số khóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đào tạo can thiệp (Tuyến tỉnh)

Số khóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đào tạo giám sát (Tuyến tỉnh)

Số khóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đào tạo điều trị (Tuyến huyện)

Số khóa

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Đào tạo can thiệp (Tuyến huyện)

Số khóa

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Đào tạo M&E (Tuyến huyện)

Số khóa

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Đào tạo điều trị (Tuyến xã)

Số khóa

 

 

 

 

1

1

1

1

1

1

Đào tạo can thiệp (Tuyến xã)

Số khóa

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Đào tạo M&E (Tuyến xã)

Số khóa

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

Đào tạo Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

Số khóa

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

Ước tính chi phí đơn vị sơ bộ của 01 lần tập huấn

STT

Mục chi

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

1

Hội trường

ngày

2

3.000.000

6.000.000

2

Giải khát

Buổi

60

40.000

2.400.000

3

Báo cáo viên

Buổi

4

500.000

2.000.000

4

Văn phòng phẩm

người

30

50.000

1.500.000

5

Phụ cấp đại biểu/công tác phí

Ngày

30

150.000

4.500.000

6

Tiền ngủ

Đêm

60

350.000

21.000.000

7

Tiền đi lại

người

30

200.000

6.000.000

8

Khác

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

43.400.000

Tổng hợp nhu cầu nguồn lực tập huấn

Đơn vị: đồng

Tng chi phí hoạt động

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Kinh phí đào tạo quản lý (Tuyến tnh)

6,700,000

6,799,160

6,899,788

7,001,904

7,105,533

7,210,694

7,317,413

7,425,710

7,535,611

7,647,138

Kinh phí đào tạo chăm sóc điều trị (Tuyến tnh)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Kinh phí đào tạo can thiệp (Tuyến tnh)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Kinh pđào tạo giám sát (Tuyến tnh)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Kinh phí đào tạo điều trị (Tuyến huyện)

17,100,000

17,353,080

17,609,906

17,870,532

18,135,016

18,403,414

18,675,785

18,952,186

19,232,679

19,517,322

Kinh phí đào tạo can thiệp (Tuyến huyện)

17,100,000

17,353,080

17,609,906

17,870,532

18,135,016

18,403,414

18,675,785

18,952,186

19,232,679

19,517,322

Kinh phí đào tạo M&E (Tuyến huyện)

11,900,000

12,076,120

12,254,847

12,436,218

12,620,274

12,807,054

12,996,599

13,188,948

13,384,145

13,582,230

Kinh phí đào tạo điều trị (Tuyến xã)

0

0

0

0

12,620,274

12,807,054

12,996,599

13,188,948

13,384,145

13,582,230

Kinh phí đào tạo can thiệp (Tuyến xã)

22,400,000

22,731,520

23,067,946

23,409,352

23,755,811

24,107,397

24,464,186

24,826,256

25,193,685

25,566,551

Kinh phí đào tạo M&E (Tuyến xã)

24,320,000

24,679,936

25,045,199

25,415,868

25,792,023

26,173,745

26,561,116

26,954,221

27,353,143

27,757,970

Đào tạo Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

83,100,000

84,329,880

85,577,962

86,844,516

88,129,815

89,434,136

90,757,761

92,100,976

93,464,071

94,847,339

Tng chi phí (nhu cầu nguồn lực) (đồng)

182,620,000

185,322,776

188,065,553

190,848,923

206,293,762

209,346,909

212,445,244

215,589,433

218,780,157

222,018,103

4.5. Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật

Ước tính nhu cầu

Số lần giám sát hỗ trợ kỹ thuật

Ghi chú

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tuyến tỉnh

lần

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tuyến huyện

số lần x số huyện

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tuyến xã

số lần x số xã

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

Ước tính chi phí đơn vị của 1 lần giám sát hỗ trợ kỹ thuật

STT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Công tác phí (số người x số ngày)

Ngày

20

200.000

4.000.000

2

Tiền ngủ

Đêm

10

350.000

3.500.000

3

Tiền đi lại

ngày

20

200.000

4.000.000

4

Dự phòng

 

 

 

1.150.000

 

Tổng

 

 

 

12.650.000

Tổng hợp nhu cầu giám sát hỗ trợ kỹ thuật

Đơn vị: Đồng

Số lần giám sát hỗ trợ kỹ thuật

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tuyến tỉnh

29,568,000

30,005,606

30,449,689

30,900,345

31,357,670

31,821,763

32,292,725

32,770,658

33,255,664

33,747,847

Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tuyến huyện

73,920,000

75,014,016

76,124,223

77,250,862

78,394,175

79,554,408

80,731,814

81,926,645

83,139,159

84,369,618

Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tuyến xã

10,208,000

10,359,078

10,512,393

10,667,976

10,825,862

10,986,085

11,148,679

11,313,679

11,481,122

11,651,043

4.6. Tổng hợp nhu cầu nguồn lực chương trình tăng cường năng lực

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Tổng

1

Mua sắm thiết bị và cơ sở hạ tầng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Công nghệ thông tin

75,000,000

-

77,236,428

-

79,539,544

-

-

83,123,625

-

85,602,291

400,501,888

3

Hỗ trợ vận động chính sách

68,600,000

69,412,320

70,424,640

55,562,080

31,776,000

48,759,600

57,924,160

33,108,000

33,552,000

33,996,000

503,114,800

4

Tập huấn

182,620,000

185,322,776

188,065,553

190,848,923

206,293,762

209,346,909

212,445,244

215,589,433

218,780,157

222,018,103

2,031,330,860

5

Hỗ trợ kỹ thuật

103,488,000

105,019,622

106,573,913

108,151,207

109,751,845

111,376,172

113,024,539

114,697,302

116,394,822

118,117,466

1,106,594,888

4.7. Hoạt động truyền thông về HIV/AIDS.

STT

Hoạt động

 

Slượng

Đơn giá

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

I

Hoạt động truyn thông tuyến tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sản xuất và nhân bản các thông điệp truyền thông để phát trên đài PTTH địa phương

10,000,000

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

Hỗ trợ phát sóng các video clip và phóng sự trên các kênh của Đài Truyền hình tỉnh/thành phố

10,000,000

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

3

Thực hiện các chuyên trang tuyên truyền trên một số báo với các nội dung về dự phòng sớm và sử dụng bơm kim tiêm, bao cao su, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; xét nghiệm sớm, điều trị sớm, Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV

30,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Thực hiện các chương trình phát thanh tuyên truyền về dự phòng sớm và sử dụng bơm kim tiêm, bao cao su, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, xét nghiệm sớm, điều trị sớm, Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV trên các kênh phát thanh và truyền hình

10,000,000

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

5

Thiết kế, sản xuất: Tờ gấp, sách mỏng, áp phích, pano về: BKT, BSC, Methadone, xét nghiệm sớm, điều trị sớm, Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV; PrEP; Buprenorphine,….. và nhân bản gửi các quận huyện

250,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

Tổ chức cung cấp thông tin và nâng cao năng lực cho các phóng viên báo chí để truyền thông ủng hộ cho chương trình

10,000,000

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

7

Phối hợp với Đại biểu Quốc hội tỉnh và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổ chức hội nghị vận động PC HIV

10,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

8

Xây dựng tài liệu đào tạo và đào tạo giảng viên về truyền thông, tư vấn về HIV/AIDS và quyền tiếp cận dịch vụ, bình đẳng giới cho cán bộ y tế

10,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

9

Triển khai mở rộng chiến lược chống kỳ thị phân biệt đối xử với người nhiễm HIV trong ngành y tế

10,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

10

Tập huấn về kỹ năng truyền thông, tư vấn về BHYT với người nhiễm HIV cho cán bộ y tế các OPC, VCT v.v...

20,000,000

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

11

Truyền thông phòng, chống HIV/AIDS thông qua hình thức website và hợp đồng với một số trang mạng để tiếp cận truyền thống cho các nhóm có hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV cao

10,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

12

Chiến dịch truyền thông nhân ngày Quốc tế phòng chống AIDS

30,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

13

Chiến dịch truyền thông tháng hành động phòng chống AIDS

30,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

14

Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

30,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

15

Hoạt động Câu Lạc Bộ đồng đẳng viên người nhiễm HIV

30,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

II

Hot động truyn thông tuyến huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Cán bộ chuyên trách HIV/AIDS tuyến huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Phối hợp đài phát thanh các huyện, thị xã, thành phố phát thanh về HIV/AIDS 12 tháng

21,000,000

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

III

Hoạt động truyền thông tuyến xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Cộng tác viên (PC HIV/AIDS) xã, phường, thị trấn trọng điểm

23,200,000

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

21

Cộng tác viên (PC HIV/AIDS) xã không trọng điểm

1,800,000

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

22

Cán bộ chuyên trách HIV/AIDS tuyến xã

12,800,000

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

Tổng nhu cầu nguồn lực

STT

Hoạt động

 

 

 

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

1

Sản xuất và nhân bản các thông điệp truyền thông để phát trên đài PTTH địa phương

 

20,000,000

20,296,000

20,596,381

20,901,207

21,210,545

21,524,461

21,843,023

22,166,300

22,494,361

22,827,278

2

Hỗ trợ phát sóng các video clip và phóng sự trên các kênh của Đài Truyền hình tỉnh/thành phố

 

40,000,000

40,592,000

41,192,762

41,802,414

42,421,090

43,048,922

43,686,046

44332,600

44,988,722

45,654,555

3

Thực hiện các chuyên trang tuyên truyền trên một số báo với các nội dung về dự phòng sớm và sử dụng bơm kim tiêm, bao cao su, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; xét nghiệm sớm, điều bị sớm, Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV

 

30,000,000

30,444,000

30,894,571

31,351,811

31,815,818

32386,692

32,764,535

33,249,450

33,741,542

34,240,917

4

Thực hiện các chương trình phát thanh tuyên truyền về dự phòng sớm và sử dụng bơm kim tiêm, bao cao su, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, xét nghiệm sớm, điều trị sớm, Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV trên các kênh

 

20,000,000

20,296,000

20,596,381

20,901,207

21,210,545

21,524,461

21,843,023

22,166,300

22,494,361

22,827,278

5

Thiết kế, sản xuất: Tờ gấp, sách mỏng và áp phích về: BKT, BSC, Methadone, xét nghiệm sớm, điều trị sớm, Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV; PrEP; Buprenorphine....và nhân bản gửi các quận huyện

 

250,000,000

253,700,000

257,454,760

261,265,090

265,131,814

269,055,765

273,037,790

277,078,749

281,179,515

285,340,972

6

Tổ chức cung cấp thông tin và nâng cao năng lực cho các phóng viên báo chí để truyền thông ủng hộ cho chương trình

 

30,000,000

30,444,000

30,894,571

31,351,811

31,815,818

32,286,692

32,764,535

33,249,450

33,741,542

34,240,917

7

Phối hợp với Đại biểu Quốc hội tỉnh và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổ chức hội nghị vận động PC HIV

 

10,000,000

10,148,000

10,298,190

10,450,604

10,605,273

10,762,231

10,921,512

11,083,150

11,247,181

11,413,639

8

Xây dựng tài liệu đào tạo và đào tạo giảng viên về truyền thông, tư vấn về HIV/AIDS và quyền tiếp cận dịch vụ, bình đẳng giới cho cán bộ y tế

 

10,000,000

10,148,000

10,298,190

10,450,604

10,605,273

10,762,231

10,921,512

11,083,150

11,247,181

11,413,639

9

Triển khai mở rộng chiến lược chống kỳ thị phân biệt đối xử với người nhiễm HIV trong ngành y tế

 

10,000,000

10,148,000

10,298,190

10,450,604

10,605,273

10,762,231

10,921,512

11,083,150

11,247,181

11,413,639

10

Tập huấn về kỹ năng truyền thông, tư vấn về BHYT với người nhiễm HIV cho cán bộ y tế các OPC, VCT v.v...

 

60,000,000

60,888,000

61,789,142

62,703,622

63,631,635

64,573,384

65,529,070

66,498,900

67,483,084

68,481,833

11

Truyền thông phòng, chống HIV/AIDS thông qua hình thức website và hợp đồng với một số trang mạng để tiếp cận truyền thông cho các nhóm có hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV cao

 

10,000,000

10,148.000

10,298,190

10,450,604

10,605,273

10,762,231

10,921,512

11,083,150

11,247,181

11,413,639

12

Chiến dịch truyền thông nhân ngày Quốc tế phòng chống AIDS

 

30,000,000

30,444,000

30,894,571

31,351,811

31,815,818

32,286,692

32,764,535

33,249,450

33,741,542

34,240,917

13

Chiến dịch truyền thông tháng hành động phòng chống AIDS

 

30,000,000

30,444,000

30,894,571

31,351,811

31,815,818

32,286,692

32,764,535

33,249,450

33,741,542

34,240,917

14

Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

 

30,000,000

30,444,000

30,894,571

31,351,811

31,815,818

32,286,692

32,764,535

33,249,450

33,741,542

34,240,917

15

Hoạt động Câu Lạc Bộ đồng đẳng viên người nhiễm HIV

 

30,000,000

30,444,000

30,894,571

31,351,811

31,815,818

32,286,692

32,764,535

33,249,450

33,741,542

34,240,917

II

Hoạt động truyền thông tuyến huyện

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

17

Phối hợp đài phát thanh huyện, thị xã, thành phố phát thanh về HIV/AIDS

 

21,000,000

21,310,800

21,626,200

21,946,268

22,271,072

22,600,684

22,935,174

23,274,615

23,619,079

23,968,642

18

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Hoạt động truyền thông tuyến xã

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Cộng tác viên (PC HIV/AIDS) xã, phường, thị trấn trọng điểm

 

278,400,000

282,520,320

286,701,621

290,944,805

295,250,788

299,620,499

304,054,883

308,554,895

313,121,508

317,755,706

21

Cộng tác viên (PC HIV/AIDS) xã không trọng điểm

 

21,600,000

21,919,680

22,244,091

22,573,304

22,907,389

23,246,418

23,590,465

23,939,604

24,293,910

24,653,460

22

Cán bộ chuyên trách HIV/AIDS tuyến xã

 

153,600,000

155,873,280

158,180,205

160,521,272

162,896,986

165,307,862

167,754,418

170,237,184

172,756,694

175,313,493

 

Tổng cộng

 

1,084,600,000

1,100,652,000

1,116,941,731

1,133,472,468

1,150,247,861

1,167,271,529

1,184,547,148

1,202,078,446

1,219,869,207

1,237,923,271

Tổng nhu cầu nguồn lực cho chương trình HIV/AIDS từ 2021-2030

Đơn vị: đồng

Nguồn kinh phí/Năm

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Tổng cộng

Dự phòng lây nhiễm HIV

2.863.932.473

2.947.700.739

3.007.431.030

3.161.950.023

3.293.679.486

3.432.697.777

3.578.512.602

3.732.115.893

3.894.680.902

4.066.439.171

34.039.140.897

Điều trị HIV/AIDS

7.921.827.949

8.926.474.548

9.656.749.818

10.847.340.942

12.047.421.304

12.941.540.258

13.814.101.123

14.419.603.755

15.170.606.723

15.828.111.336

121.573.777.755

Giám sát, theo dõi đánh giá và xét nghiệm

1.947.592.700

2.076.546.170

2.209.707.056

2.351.883.576

2.502.187.538

2.662.416.781

2.832.318.197

3.007.679.405

3.199.865.055

3.403.992.355

26.194.248.832

Tăng cường năng lực hệ thống

429,708,000

359,754,718

442,300,534

354,562,210

427,361,150

369,482,681

383,393,943

446,518,360

368,726,979

459,733,860

4,041,542,437

Tổng cộng

13,163,061,122

14,310,476,176

15,376,249,238

16,715,736,751

18,270,649,478

19,406,137,497

20,608,325,865

21,605,917,413

22,633,879,658

23,758,276,722

185,848,709,921

Phân tích cam kết ngân sách và khoảng trống nguồn lực

- Nguồn viện trợ quốc tế: căn cứ thông báo của Bộ Y tế và các ban quản lý dự án từng chương trình

- Nguồn Quỹ BHYT bao phủ toàn bộ cho điều trị HIV/AIDS đảm bảo quyền lợi đầy đủ cho người bệnh có thẻ BHYT. Quỹ BHYT chi trả theo tỷ lệ bệnh nhân có thẻ BHYT từng năm. Ước tính tỷ lệ bệnh nhân có thẻ BHYT theo mức 91% của năm 2020 sau khi trừ đi số lượng bệnh nhân hỗ trợ của các chương trình, dự án.

- Nguồn Xã hội hóa: ước tính bằng năm 2020 tăng 10% mỗi năm.

- Nguồn Ngân sách địa phương: Đảm bảo cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS tại địa phương, bao gồm phần hỗ trợ mua thẻ BHYT và đồng chi trả cho thuốc ARV mua sắm tập trung từ nguồn quỹ BHYT.

- Nguồn Ngân sách Trung ương: Đảm bảo cho thuốc Methadone cho các địa phương, Thuốc ARV cho các đối tượng cấp phát miễn phí và trong trại giam.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

  • Số hiệu: 101/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 19/07/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Phan Thanh Duy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản