Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/KH-UBND | Vĩnh Long, ngày 17 tháng 02 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg, ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-BTTTT, ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung cụ thể, như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ thúc đẩy việc chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là doanh nghiệp SMEs) thông qua việc áp dụng công nghệ số để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới cho doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu đến năm 2025: trên địa bàn tỉnh có 20% doanh nghiệp SMEs được cập nhật thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; Tối thiểu 15% doanh nghiệp SMEs được trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp; 15% doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử; 15% doanh nghiệp SMEs có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
b) Phấn đấu đến năm 2030: trên địa bàn tỉnh có 40% doanh nghiệp SMEs được cập nhật thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; Tối thiểu 30% doanh nghiệp SMEs được trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp; 30% doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử; 30% doanh nghiệp SMEs có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
3. Đối tượng
a) Các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp SMEs, hợp tác xã, hộ kinh doanh có nhu cầu chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
b) Các doanh nghiệp nền tảng số, cơ quan, tổ chức, hiệp hội, viện, trường có các công nghệ số, nền tảng số, và các giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức chuyển đổi số doanh nghiệp
a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng về các hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số và Kế hoạch này cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức: xây dựng tài liệu, báo giấy, báo điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, Cổng/trang thông tin điện tử, các hội thảo, hội nghị, hội thi có nội dung liên quan đến hoạt động chuyển đổi số và các hình thức khác.
b) Vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia Chương trình, sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số tại địa chỉ http://smedx.vn và http://smedx.mic.gov.vn.
a) Tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
b) Tổ chức đào tạo, tư vấn về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số.
c) Tổ chức tập huấn, đào tạo kỹ năng sử dụng và khai thác hiệu quả các nền tảng số.
d) Tổ chức đào tạo chuyên sâu theo quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển đổi số cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp SMEs sử dụng các nền tảng số tham gia Chương trình để chuyển đổi số.
a) Tổ chức hoặc phối hợp với các bộ, tỉnh, thành phố, các cơ quan, hiệp hội ngành nghề triển khai tổ chức các hội thảo, hội nghị về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ các nền tảng số tham gia Chương trình tổ chức các sự kiện, hội thảo giới thiệu, quảng bá về các giải pháp, nền tảng xuất sắc hỗ trợ cho các doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số.
4. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số
a) Tìm kiếm, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng (ưu tiên lĩnh vực nông nghiệp, du lịch) để hỗ trợ chuyển đổi số.
b) Hỗ trợ phát triển website thương mại điện tử cho doanh nghiệp (bao gồm: website, hosting, tên miền…): hỗ trợ doanh nghiệp 50% tổng kinh phí, tối đa không quá 5.000.000 đồng/doanh nghiệp, hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ ứng dụng chữ ký số trong doanh nghiệp: hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký mới chữ ký số, hỗ trợ doanh nghiệp 50% tổng kinh phí, tối đa không quá 1.000.000 đồng/doanh nghiệp, hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử, tham gia các sàn thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao dịch kết nối cung - cầu theo từng ngành/lĩnh vực, kê khai bảo hiểm xã hội, khai báo thuế điện tử, hóa đơn điện tử….
đ) Hỗ trợ cung cấp thông tin, kiến thức, tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông tin, kết quả hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành công điển hình, giới thiệu các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực tuyến.
(Đính kèm Phụ lục nhiệm vụ thực hiện)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ: ngân sách nhà nước trong dự toán hàng năm; vận động các doanh nghiệp và lồng ghép các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2022-2025: 720 triệu đồng, trong đó:
TT | Nội dung | Thời gian (năm) | Giai đoạn 2022-2025 | ||||
Tổng vốn đầu tư (triệu đồng) | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
| Tổng số |
| 720 | 180 | 180 | 180 | 180 |
1 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số (30 doanh nghiệp x 6.000.000 đ) | 2022- 2025 | 720 | 180 | 180 | 180 | 180 |
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, chịu trách nhiệm làm đầu mối tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp SEMs chuyển đổi số.
- Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông và phối hợp cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền về hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SEMs chuyển đổi số và nội dung Kế hoạch này.
- Vận động các doanh nghiệp Viễn thông, công nghệ thông tin, các doanh nghiệp cung cấp nền tảng chuyển đổi số xuất sắc tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh chuyển đổi số, cung cấp các gói hỗ trợ, ưu đãi, thử nghiệm, đào tạo miễn phí cho doanh nghiệp được lựa chọn tham gia chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng chuyển đổi số cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hướng dẫn, thông báo cho các doanh nghiệp mới thành lập biết và tham gia chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng để hỗ trợ chuyển đổi số.
- Phối hợp, lồng ghép triển khai các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số với các chương trình, chính sách hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Trung ương.
- Cập nhật, phổ biến các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, khởi nghiệp, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp SMEs nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh dựa trên các nền tảng công nghệ số.
3. Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Phối hợp, lồng ghép triển khai các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số với các chương trình, chính sách hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp SEMs của Trung ương.
Phối hợp các đơn vị liên quan bố trí kinh phí hỗ trợ các đơn vị thực hiện Kế hoạch này.
- Giới thiệu các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh biết và tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số của tỉnh. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng, nhu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử, chuyển đổi số trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số của tỉnh.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp thuộc phạm vi mình quản lý; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương đẩy mạnh tuyên truyền về chuyển đổi số, Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số và Kế hoạch này.
- Đầu tư cho nghiên cứu phát triển, xây dựng nền tảng công nghệ số dùng chung, phát triển hệ sinh thái số cho cộng đồng doanh nghiệp công nghệ của tỉnh.
- Tiên phong trong hoạt động chuyển đổi số, dẫn dắt cộng đồng doanh nghiệp tỉnh chuyển đổi số.
- Chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp.
- Tăng cường liên kết, đặt hàng đối với các Viện, Trường đại học, Trung tâm nghiên cứu để ứng dụng các giải pháp công nghệ số phục vụ doanh nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số 07/KH-UBND, ngày 17/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức chuyển đổi số doanh nghiệp | |||
a | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng về các hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số và Kế hoạch này cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức: xây dựng tài liệu, báo giấy, báo điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, Cổng/trang thông tin điện tử, các hội thảo, hội nghị, hội thi có nội dung liên quan đến hoạt động chuyển đổi số và các hình thức khác | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | Thường xuyên |
b | Vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia Chương trình, sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số tại địa chỉ http://smedx.vn và http://smedx.mic.gov.vn | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp | Thường xuyên |
c | Phối hợp và tăng cường kiểm soát, kịp thời ngăn chặn, xử lý nghiêm các thông tin xấu, độc hại sai sự thật về các nội dung của chương trình. | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2 | Triển khai các khóa tập huấn, đào tạo về chuyển đổi số cho doanh nghiệp; tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số | |||
a | Tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp | 2021- 2025 |
b | Tổ chức đào tạo, tư vấn về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp | 2021- 2025 |
c | Tổ chức đào tạo chuyên sâu theo quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển đổi số cho doanh nghiệp, hợp tác xã. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2021- 2025 |
d | Triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp SMEs sử dụng các nền tảng số tham gia Chương trình để chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2021- 2025 |
3 | Tổ chức các hội thảo, hội nghị hỗ trợ doanh nghiệp SMEs, hợp tác xã chuyển đổi số | |||
a | Tổ chức hoặc phối hợp với các bộ, tỉnh, các cơ quan, hiệp hội ngành nghề triển khai tổ chức các hội thảo, hội nghị về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | 2021- 2025 |
b | Hỗ trợ các nền tảng số tham gia Chương trình tổ chức các sự kiện, hội thảo giới thiệu, quảng bá về các giải pháp, nền tảng xuất sắc hỗ trợ cho các doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | Hằng năm |
4 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số | |||
a | Tìm kiếm, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng, ưu tiên lĩnh vực sản xuất, chế biến, nông nghiệp, du lịch để hỗ trợ chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | Hằng năm |
b | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử điển hình, tham gia các sàn thương mại điện tử, website có chức năng thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao dịch kết nối cung - cầu theo từng ngành/lĩnh vực. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | Hằng năm |
c | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng chữ ký số, kê khai bảo hiểm xã hội, khai báo thuế điện tử, hóa đơn điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội, Cục thuế tỉnh, các doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | Hằng năm |
d | Hỗ trợ cung cấp thông tin, kiến thức, tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông tin, kết quả hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành công điển hình, giới thiệu các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực tuyến. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | Hằng năm |
- 1Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 triển khai xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- 4Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 377/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 triển khai xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- 7Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 07/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra