Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 413/HDLS-SXD-TNMT | Bắc Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN
XỬ LÝ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 23/4/2014. Liên Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Xây dựng hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 9 - Nghị định số 88/2009/ND-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Tổ chức có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lập 03 bộ hồ sơ nộp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường, thành phần gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN), hoặc Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 02/ĐK-GCN).
2. Một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất (đối với trường hợp trong các khu công nghiệp).
3. Các loại giấy tờ liên quan đến công trình xây dựng bao gồm: Bản vẽ mặt bằng hiện trạng đất đai và công trình xây dựng (thể hiện ranh giới lô đất, vị trí công trình xây dựng, ghi đầy đủ kích thước công trình, diện tích xây dựng, diện tích sàn, khoảng cách giữa các công trình); bản vẽ hiện trạng công trình (gồm: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chính; thể hiện đầy đủ kích thước, chiều cao, vật liệu tạo nên kết cấu công trình, cấp công trình, năm hoàn thành từng hạng mục công trình) có đóng dấu của chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình, đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có).
II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của các tổ chức, trong thời hạn 03 ngày làm việc Sở Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm gửi Sở Xây dựng 01 bộ hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ bản vẽ, phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường có văn bản gửi tổ chức về thời gian kiểm tra hiện trạng công trình. (Văn bản phải ghi đầy đủ nội dung: thời gian kiểm tra, nội dung trong hồ sơ đã gửi còn thiếu, chưa đầy đủ cần bổ sung).
Tổ kiểm tra gồm: Đại diện Sở Tài nguyên và môi trường chủ trì (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất), Sở Xây dựng (Phòng quản lý nhà và thị trường bất động sản), đại diện phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Biên bản kiểm tra phải được lập tại công trình, ghi rõ nội dung kiểm tra, kết quả kiểm tra đối chiếu so với hồ sơ bản vẽ đã gửi.
Sau khi có biên bản kiểm tra, trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Xây dựng ra văn bản xác nhận hiện trạng công trình gồm: loại công trình, cấp công trình, diện tích xây dựng, diện tích sàn, chiều cao công trình, số tầng, kết cấu chủ yếu, năm hoàn thành công trình gửi Sở Tài nguyên và môi trường để làm căn cứ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Văn bản này không thay thế giấy phép xây dựng của chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình.
Tổ chức phải nộp bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nộp lệ phí trước bạ cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hướng dẫn này áp dụng trong việc xử lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các công trình, dự án đã xây dựng không có giấy phép xây dựng trước ngày 28/4/2014 và được tổ chức thực hiện từ ngày 04/5/2014 đến hết ngày 31/12/2014.
2. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Tổ chức phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC | GIÁM ĐỐC |
- 1Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 2Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Công văn 5638/UBND-TNMT năm 2014 tổ chức triển khai, đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Hướng dẫn 413/HDLS-SXD-TNMT năm 2014 xử lý trường hợp để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 413/HDLS-SXD-TNMT
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 25/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Hồng Sơn, Phạm Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra