Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 405/HD-SXD

Tuyên Quang, ngày 22 tháng 05 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;

Sở Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:

I. Đối tượng áp dụng

1. Đơn giá nhân công xây dựng là cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyên giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng.

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng hướng dẫn trên.

2. Khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng đơn giá xây dựng kèm theo Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, được tính bổ sung chênh lệch đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.

II. Đơn giá nhân công áp dụng

1. Nguyên tắc xác định, điều chỉnh đơn giá nhân công và xác định đơn giá nhân công thực hiện theo Điều 3, Điều 4 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ.

- Mức lương đầu vào thuộc địa bàn thành phố Tuyên Quang vùng III là 2.000.000 đồng/tháng.

- Mức lương đầu vào gồm các huyện còn lại vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.

- Mức lương đầu vào đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.

- Đơn giá nhân công chi tiết trong phụ lục kèm theo hướng dẫn này.

III. Xử lý chuyển tiếp

1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của hướng dẫn này.

2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 01/2015/TT-BXD thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp các gói thầu đã ký hợp đồng nhưng thi công sau ngày 15/5/2015, chủ đầu tư công trình báo cáo người quyết định đầu tư và các cơ quan quản lý chức năng xem xét quyết định điều chỉnh.

3. Các dự án, công trình đã và đang lập tổng mức đầu tư, dự toán công trình nhưng chưa thẩm định, chưa phê duyệt thì tiến hành điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định.

4. Các dự án đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

IV.Thời gian thực hiện

1. Hướng dẫn trên được áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kể từ ngày 15/5/2015.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Vụ kinh tế XD - Bộ XD; (Báo cáo)
- Lãnh đạo Sở Xây dựng;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư, các BQL DA;
- Các tổ chức, cá nhân HĐXD;
- Các phòng chuyên môn SXD;
- Trang Thông tin điện tử SXD;
- Lưu: VT, QLKT. (Hg - 50)

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Quốc Vinh

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
(Kèm theo Hướng dẫn số 405/HD-SXD ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Sở Xây dựng)

Tên

Hệ số lương

Các huyện

TP. Tuyên Quang

1.900.000

2.000.000

[1]

[2]

[3]=[2]* 1.900.000/26

[4]=[2]*2.000.000/26

I. Nhân công xây dựng

1.1. Nhóm I

Nhân công 1,0/7 - Nhóm I

1,55

113.269

119.231

Nhân công 1,1/7 - Nhóm I

1,578

115.315

121.385

Nhân công 1,2/7 - Nhóm I

1,606

117.362

123.538

Nhân công 1,3/7 - Nhóm I

1,634

119.408

125.692

Nhân công 1,4/7 - Nhóm I

1,662

121.454

127.846

Nhân công 1,5/7 - Nhóm I

1,69

123.500

130.000

Nhân công 1,6/7 - Nhóm I

1,718

125.546

132.154

Nhân công 1,7/7 - Nhóm I

1,746

127.592

134.308

Nhân công 1,8/7 - Nhóm I

1,774

129.638

136.462

Nhân công 1,9/7 - Nhóm I

1,802

131.685

138.615

Nhân công 2,0/7 - Nhóm I

1,83

133.731

140.769

Nhân công 2,1/7 - Nhóm I

1,863

136.142

143.308

Nhân công 2,2/7 - Nhóm I

1,896

138.554

145.846

Nhân công 2,3/7 - Nhóm I

1,929

140.965

148.385

Nhân công 2,4/7 - Nhóm I

1,962

143.377

150.923

Nhàn công 2,5/7 - Nhóm I

1,995

145.788

153.462

Nhân công 2,6/7 - Nhóm I

2,028

148.200

156.000

Nhân công 2,7/7 - Nhóm I

2,061

150.612

158.538

Nhân công 2,8/7 - Nhóm I

2,094

153.023

161.077

Nhân công 2,9/7 - Nhóm I

2,127

155.435

163.615

Nhân công 3,0/7 - Nhóm I

2,16

157.846

166.154

Nhân công 3,1/7 - Nhóm I

2,199

160.696

169.154

Nhân công 3,2/7 - Nhóm I

2,238

163.546

172.154

Nhân công 3,3/7 - Nhóm I

2,277

166.396

175.154

Nhân công 3,4/7 - Nhóm I

2,316

169.246

178.154

Nhân công 3,5/7 - Nhóm I

2,355

172.096

181.154

Nhân công 3,6/7 - Nhóm I

2,394

174.946

184.154

Nhân công 3,7/7 - Nhóm I

2,433

177.796

187.154

Nhân công 3,8/7 - Nhóm I

2,472

180.646

190.154

Nhân công 3,9/7 - Nhóm I

2,511

183.496

193.154

Nhân công 4,0/7 - Nhóm I

2,55

186.346

196.154

Nhân công 4,1/7 - Nhóm I

2,596

189.708

199.692

Nhân công 4,2/7 - Nhóm I

2,642

193.069

203.231

Nhân công 4,3/7 - Nhóm I

2,688

196.431

206.769

Nhân công 4,4/7 - Nhóm I

2,734

199.792

210.308

Nhân công 4,5/7 - Nhóm I

2,78

203.154

213.846

Nhân công 4,6/7 - Nhóm I

2,826

206.515

217.385

Nhân công 4,7/7 - Nhóm I

2,872

209.877

220.923

Nhân công 4,8/7 - Nhóm I

2,918

213.238

224.462

Nhân công 4,9/7 - Nhóm I

2,964

216.600

228.000

Nhân công 5,0/7 - Nhóm I

3,01

219.962

231.538

Nhân công 5,1/7 - Nhóm I

3,065

223.981

235.769

Nhân công 5,2/7 - Nhóm I

3,12

228.000

240.000

Nhân công 5,3/7 - Nhóm I

3,175

232.019

244.231

Nhân công 5,4/7 - Nhóm I

3,23

236.038

248.462

Nhân công 5,5/7 - Nhóm I

3,285

240.058

252.692

Nhân công 5,6/7 - Nhóm I

3,34

244.077

256.923

Nhân công 5,7/7 - Nhóm I

3,395

248.096

261.154

Nhân công 5,8/7 - Nhóm I

3,45

252.115

265.385

Nhân công 5,9/7 - Nhóm I

3,505

256.135

269.615

Nhân công 6,0/7 - Nhóm I

3,56

260.154

273.846

Nhân công 6,1/7 - Nhóm I

3,624

264.831

278.769

Nhân công 6,2/7 - Nhóm I

3,688

269.508

283.692

Nhân công 6,3/7 - Nhóm I

3,752

274.185

288.615

Nhân công 6,4/7 - Nhóm I

3,816

278.862

293.538

Nhân công 6,5/7 - Nhóm I

3,88

283.538

298.462

Nhân công 6,6/7 - Nhóm I

3,944

288.215

303.385

Nhân công 6,7/7 - Nhóm I

4,008

292.892

308.308

Nhân công 6,8/7 - Nhóm I

4,072

297.569

313.231

Nhân công 6,9/7 - Nhóm I

4,136

302.246

318.154

Nhân công 7,0/7 – Nhóm I

4,2

306.923

323.077

I.2. Nhóm II

Nhân công 1,0/7 - Nhóm II

1,76

128.615

135.385

Nhân công 1,1/7 - Nhóm II

1,791

130.881

137.769

Nhân công 1,2/7 - Nhóm II

1,822

133.146

140.154

Nhân công 1,3/7 - Nhóm II

1,853

135.412

142.538

Nhân công 1,4/7 - Nhóm II

1,884

137.677

144.923

Nhân công 1,5/7 - Nhóm II

1,915

139.942

147.308

Nhân công 1,6/7 - Nhóm II

1,946

142.208

149.692

Nhân công 1,7/7 - Nhóm II

1,977

144.473

152.077

Nhân công 1,8/7 - Nhóm II

2,008

146.738

154.462

Nhân công 1,9/7 - Nhóm II

2,039

149.004

156.846

Nhân công 2,0/7 - Nhóm II

2,07

151.269

159.231

Nhân công 2,1/7 - Nhóm II

2,107

153.973

162.077

Nhân công 2,2/7 - Nhóm II

2,144

156.677

164.923

Nhân công 2,3/7 - Nhóm II

2,181

159.381

167.769

Nhân công 2,4/7 - Nhóm II

2,218

162.085

170.615

Nhân công 2,5/7 - Nhóm II

2,255

164.788

173.462

Nhân công 2,6/7 - Nhóm II

2,292

167.492

176.308

Nhân công 2,7/7 - Nhóm II

2,329

170.196

179.154

Nhân công 2,8/7 - Nhóm II

2,366

172.900

182.000

Nhân công 2,9/7 - Nhóm II

2,403

175.604

184.846

Nhân công 3,0/7 - Nhóm II

2,44

178.308

187.692

Nhân công 3,1/7 - Nhóm II

2,482

181.377

190.923

Nhân công 3,2/7 - Nhóm II

2,524

184.446

194.154

Nhân công 3,3/7 - Nhóm II

2,566

187.515

197.385

Nhân công 3,4/7 - Nhóm II

2,608

190.585

200.615

Nhân công 3,5/7 - Nhóm II

2,65

193.654

203.846

Nhân công 3,6/7 - Nhóm II

2,692

196.723

207.077

Nhân công 3,7/7 - Nhóm II

2,734

199.792

210.308

Nhân công 3,8/7 - Nhóm II

2,776

202.862

213.538

Nhân công 3,9/7 - Nhóm II

2,818

205.931

216.769

Nhân công 4,0/7 - Nhóm II

2,86

209.000

220.000

Nhân công 4,1/7 - Nhóm II

2,911

212.727

223.923

Nhân công 4,2/7 - Nhóm II

2,962

216.454

227.846

Nhân công 4,3/7 - Nhóm II

3,013

220.181

231.769

Nhân công 4,4/7 - Nhóm II

3,064

223.908

235.692

Nhân công 4,5/7 - Nhóm II

3,115

227.635

239.615

Nhân công 4,6/7 - Nhóm II

3,166

231.362

243.538

Nhân công 4,7/7 - Nhóm II

3,217

235.088

247.462

Nhân công 4,8/7 - Nhóm II

3,268

238.815

251.385

Nhân công 4,9/7 - Nhóm II

3,319

242.542

255.308

Nhân công 5,0/7 - Nhóm II

3,37

246.269

259.231

Nhân công 5,1/7 - Nhóm II

3,429

250.581

263.769

Nhân công 5,2/7 - Nhóm II

3,488

254.892

268.308

Nhân công 5,3/7 - Nhóm II

3,547

259.204

272.846

Nhân công 5,4/7 - Nhóm II

3,606

263.515

277.385

Nhân công 5,5/7 - Nhóm II

3,665

267.827

281.923

Nhân công 5,6/7 - Nhóm II

3,724

272.138

286.462

Nhân công 5,7/7 - Nhóm II

3,783

276.450

291.000

Nhân công 5,8/7 - Nhóm II

3,842

280.762

295.538

Nhân công 5,9/7 - Nhóm II

3,901

285.073

300.077

Nhân công 6,0/7 - Nhóm II

3,96

289.385

304.615

Nhân công 6,1/7 - Nhóm II

4,029

294.427

309.923

Nhân công 6,2/7 - Nhóm II

4,098

299.469

315.231

Nhân công 6,3/7 - Nhóm II

4,167

304.512

320.538

Nhân công 6,4/7 - Nhóm II

4,236

309.554

325.846

Nhân công 6,5/7 - Nhóm II

4,305

314.596

331.154

Nhân công 6,6/7 - Nhóm II

4,374

319.638

336.462

Nhân công 6,7/7 - Nhóm II

4,443

324.681

341.769

Nhân công 6,8/7 - Nhóm II

4,512

329.723

347.077

Nhân công 6,9/7 - Nhóm II

4,581

334.765

352.385

Nhân công 7,0/7 - Nhóm II

4,65

339.808

357.692

* Ghi chú:

1) Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

-Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn,...)

2) Nhóm II:

-Các công tác không thuộc nhóm I

II. Kỹ sư trực tiếp

Kỹ sư bậc 1,0/8

2,34

171.000

180.000

Kỹ sư bậc 1,1/8

2,371

173.265

182.385

Kỹ sư bậc 1,2/8

2,402

175.531

184.769

Kỹ sư bậc 1,3/8

2,433

177.796

187.154

Kỹ sư bậc 1,4/8

2,464

180.062

189.538

Kỹ sư bậc 1,5/8

2,495

182.327

191.923

Kỹ sư bậc 1,6/8

2,526

184.592

194.308

Kỹ sư bậc 1,7/8

2,557

186.858

196.692

Kỹ sư bậc 1,8/8

2,588

189.123

199.077

Kỹ sư bậc 1,9/8

2,619

191.388

201.462

Kỹ sư bậc 2,0/8

2,65

193.654

203.846

Kỹ sư bậc 2,1/8

2,681

195.919

206.231

Kỹ sư bậc 2,2/8

2,712

198.185

208.615

Kỹ sư bậc 2,3/8

2,743

200.450

211.000

Kỹ sư bậc 2,4/8

2,774

202.715

213.385

Kỹ sư bậc 2,5/8

2,805

204.981

215.769

Kỹ sư bậc 2,6/8

2,836

207.246

218.154

Kỹ sư bậc 2,7/8

2,867

209.512

220.538

Kỹ sư bậc 2,8/8

2,898

211.777

222.923

Kỹ sư bậc 2,9/8

2,929

214.042

225.308

Kỹ sư bậc 3,0/8

2,96

216.308

227.692

Kỹ sư bậc 3,1/8

2,991

218.573

230.077

Kỹ sư bậc 3,2/8

3,022

220.838

232.462

Kỹ sư bậc 3,3/8

3,053

223.104

234.846

Kỹ sư bậc 3,4/8

3,084

225.369

237.231

Kỹ sư bậc 3,5/8

3,115

227.635

239.615

Kỹ sư bậc 3,6/8

3,146

229.900

242.000

Kỹ sư bậc 3,7/8

3,177

232.165

244.385

Kỹ sư bậc 3,8/8

3,208

234.431

246.769

Kỹ sư bậc 3,9/8

3,239

236.696

249.154

Kỹ sư bậc 4,0/8

3,27

238.962

251.538

Kỹ sư bậc 4,1/8

3,301

241.227

253.923

Kỹ sư bậc 4,2/8

3,332

243.492

256.308

Kỹ sư bậc 4,3/8

3,363

245.758

258.692

Kỹ sư bậc 4,4/8

3,394

248.023

261.077

Kỹ sư bậc 4,5/8

3,425

250.288

263.462

Kỹ sư bậc 4,6/8

3,456

252.554

265.846

Kỹ sư bậc 4,7/8

3,487

254.819

268.231

Kỹ sư bậc 4,8/8

3,518

257.085

270.615

Kỹ sư bậc 4,9/8

3,549

259.350

273.000

Kỹ sư bậc 5,0/8

3,58

261.615

275.385

Kỹ sư bậc 5,1/8

3,611

263.881

277.769

Kỹ sư bậc 5,2/8

3,642

266.146

280.154

Kỹ sư bậc 5,3/8

3,673

268.412

282.538

Kỹ sư bậc 5,4/8

3,704

270.677

284.923

Kỹ sư bậc 5,5/8

3,735

272.942

287.308

Kỹ sư bậc 5,6/8

3,766

275.208

289.692

Kỹ sư bậc 5,7/8

3,797

277.473

292.077

Kỹ sư bậc 5,8/8

3,828

279.738

294.462

Kỹ sư bậc 5,9/8

3,859

282.004

296.846

Kỹ sư bậc 6,0/8

3,89

284.269

299.231

Kỹ sư bậc 6,1/8

3,921

286.535

301.615

Kỹ sư bậc 6,2/8

3,952

288.800

304.000

Kỹ sư bậc 6,3/8

3,983

291.065

306.385

Kỹ sư bậc 6,4/8

4,014

293.331

308.769

Kỹ sư bậc 6,5/8

4,045

295.596

311.154

Kỹ sư bậc 6,6/8

4,076

297.862

313.538

Kỹ sư bậc 6,7/8

4,107

300.127

315.923

Kỹ sư bậc 6,8/8

4,138

302.392

318.308

Kỹ sư bậc 6,9/8

4,169

304.658

320.692

Kỹ sư bậc 7,0/8

4,2

306.923

323.077

Kỹ sư bậc 7,1/8

4,231

309.188

325.462

Kỹ sư bậc 7,2/8

4,262

311.454

327.846

Kỹ sư bậc 7,3/8

4,293

313.719

330.231

Kỹ sư bậc 7,4/8

4,324

315.985

332.615

Kỹ sư bậc 7,5/8

4,355

318.250

335.000

Kỹ sư bậc 7,6/8

4,386

320.515

337.385

Kỹ sư bậc 7,7/8

4,417

322.781

339.769

Kỹ sư bậc 7,8/8

4,448

325.046

342.154

Kỹ sư bậc 7,9/8

4,479

327.312

344.538

Kỹ sư bậc 8,0/8

4,51

329.577

346.923

* Ghi chú:

- Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2

III. Nghệ nhân

Nghệ nhân bậc 1

6,25

456.731

480.769

Nghệ nhân bậc 2

6,73

491.808

517.692

Ghi chú:

- Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3

IV. Công nhân lái xe

IV.1. Nhóm I

Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm I

2,18

159.308

167.692

Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm I

2,219

162.158

170.692

Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm I

2,258

165.008

173.692

Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm I

2,297

167.858

176.692

Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm I

2,336

170.708

179.692

Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm I

2,375

173.558

182.692

Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm I

2,414

176.408

185.692

Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm I

2,453

179.258

188.692

Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm I

2,492

182.108

191.692

Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm I

2,531

184.958

194.692

Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm I

2,57

187.808

197.692

Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm I

2,618

191.315

201.385

Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I

2,666

194.823

205.077

Cóng nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm I

2,714

198.331

208.769

Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm I

2,762

201.838

212.462

Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I

2,81

205.346

216.154

Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm I

2,858

208.854

219.846

Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I

2,906

212.362

223.538

Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm I

2,95

215869,00

227231,00

Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm I

3,00

219377,00

230923,00

Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm I

3,05

222885,00

234615,00

Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm I

3,11

226904,00

238846,00

Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I

3,16

230923,00

243077,00

Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm I

3,22

234942,00

247308,00

Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm I

3,27

238962,00

251538,00

Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I

3,33

242981,00

255769,00

Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm I

3,38

247000,00

260000,00

Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I

3,44

251019,00

264231,00

Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm I

3,49

255038,00

268462,00

Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm I

3,55

259058,00

272692,00

Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm II

3,60

263077,00

276923,00

IV.2. Nhóm II

 

 

 

Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm II

2,51

183423,00

193077,00

Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm II

2,55

186565,00

196385,00

Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm II

2,60

189708,00

199692,00

Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm II

2,64

192850,00

203000,00

Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm II

2,68

195992,00

206308,00

Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm II

2,73

199135,00

209615,00

Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm II

2,77

202277,00

212923,00

Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm II

2,81

205419,00

216231,00

Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm II

2,85

208562,00

219538,00

Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm II

2,90

211704,00

222846,00

Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm II

2,94

214846,00

226154,00

Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm II

2,99

218500,00

230000,00

Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II

3,04

222154,00

233846,00

Công nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm II

3,09

225808,00

237692.00

Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm II

3,14

229462,00

241538,00

Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II

3,19

233115,00

245385,00

Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm II

3,24

236769,00

249231,00

Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II

3,29

240423,00

253077,00

Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm II

3,34

244077,00

256923,00

Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm II

3,39

247731,00

260769,00

Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm II

3,44

251385,00

264615,00

Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm II

3,50

255842,00

269308,00

Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II

3,56

260300,00

274000,00

Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm II

3,62

264758,00

278692,00

Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm II

3,68

269215,00

283385,00

Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II

3,75

273673,00

288077,00

Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm II

3,81

278131,00

292769,00

Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II

3,87

282588,00

297462,00

Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm II

3,93

287046,00

302154,00

Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm II

3,99

291504,00

306846,00

Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm II

4,05

295962,00

311538,00

IV.3. Nhóm III

 

 

 

Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm III

2,99

218500,00

230000,00

Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm III

3,04

222227,00

233923,00

Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm III

3,092

225.954

237.846

Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm III

3,143

229.681

241.769

Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm III

3,194

233.408

245.692

Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm III

3,245

237.135

249.615

Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm III

3,296

240.862

253.538

Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm III

3,347

244.588

257.462

Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm III

3,398

248.315

261.385

Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm III

3,449

252.042

265.308

Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm III

3,5

255.769

269.231

Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm III

3,561

260.227

273.923

Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III

3,622

264.685

278.615

Công nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm III

3,683

269.142

283.308

Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm III

3,744

273.600

288.000

Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III

3,805

278.058

292.692

Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm III

3,866

282.515

297.385

Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III

3,927

286.973

302.077

Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm III

3,988

291.431

306.769

Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm III

4,049

295.888

311.462

Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm III

4,11

300.346

316.154

Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm III

4,181

305.535

321.615

Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III

4,252

310.723

327.077

Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm III

4,323

315.912

332.538

Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm III

4,394

321.100

338.000

Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III

4,465

326.288

343.462

Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm III

4,536

331.477

348.923

Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III

4,607

336.665

354.385

Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm III

4,678

341.854

359.846

Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm III

4,749

347.042

365.308

Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm III

4,82

352.231

370.769

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; Cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; Xe hút mùn khoan; Ô tô bán tải; Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; Xe hút chân không dưới 10 tấn; Máy nén khí thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T dưới 2,5T; Ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; Cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; Ô tô đầu kéo dưới 200CV; Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; Xe bơm bê tông; Máy bơm nhựa đường.

3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

V.1. Thuyền trưởng, phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi & tàu đóng cọc

Thuyền trưởng; Nhóm I

 

 

 

Thuyền trưởng 1/2 - Nhóm I

3,73

272.577

286.923

Thuyền trưởng 2/2 - Nhóm I

3,91

285.731

300.769

Thuyền trưởng; Nhóm II

 

 

 

Thuyền trưởng 1/2 - Nhóm II

4,14

302.538

318.462

Thuyền trưởng 2/2 - Nhóm II

4,36

318.615

335.385

Thuyền phó 1, máy 1; Nhóm I

 

 

 

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm I

3,17

231.654

243.846

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm I

3,3

241.154

253.846

Thuyền phó 1, máy 1; Nhóm II

 

 

 

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm II

3,55

259.423

273.077

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm II

3,76

274.769

289.231

Thuyền phó 2, máy 2; Nhóm I

 

 

 

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 - Nhóm I

2,66

194.385

204.615

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 - Nhóm I

2,81

205.346

216.154

Thuyền phó 2, máy 2; Nhóm II

 

 

 

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2-Nhóm II

2,93

214.115

225.385

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2-Nhóm II

3,1

226.538

238.462

* Ghi chú:

1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; Cần trục nổi; Tàu đóng cọc.

V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Thủy thủ

 

 

 

Thủy thủ bậc 1,0/4

1,93

141.038

148.462

Thủy thủ bậc 2,0/4

2,18

159.308

167.692

Thủy thủ bậc 3,0/4

2,51

183.423

193.077

Thủy thủ bậc 4,0/4

2,83

206.808

217.692

Thợ máy, thợ điện

 

 

 

Thợ máy, thợ điện bậc 1,0/4

2,05

149.808

157.692

Thợ máy, thợ điện bậc 2,0/4

2,35

171.731

180.769

Thợ máy, thợ điện bậc 3,0/4

2,66

194.385

204.615

Thợ máy, thợ điện bậc 4,0/4

2,99

218.500

230.000

V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Thuyền trưởng tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

- bậc 1/2

3,91

285.731

300.769

- bậc 2/2

4,16

304.000

320.000

Thuyền trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

- bậc 1/2

4,37

319.346

336.154

- bậc 2/2

4,68

342.000

360.000

Thuyền trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

- bậc 1/2

4,88

356.615

375.385

- bậc 2/2

5,19

379.269

399.231

Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h

- bậc 1/2

3,5

255.769

269.231

- bậc 2/2

3,73

272.577

286.923

Máy trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

- bậc 1/2

4,16

304.000

320.000

- bậc 2/2

4,37

319.346

336.154

Máy trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

- bậc 1/2

4,71

344.192

362.308

- bậc 2/2

5,07

370.500

390.000

Điện trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

- bậc 1/2

4,16

304.000

320.000

- bậc 2/2

4,36

318.615

335.385

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h

- bậc 1/2

3,48

254.308

267.692

- bậc 2/2

3,71

271.115

285.385

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

- bậc 1/2

4,09

298.885

314.615

- bậc 2/2

4,3

314.231

330.769

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

- bậc 1/2

4,68

342.000

360.000

- bậc 2/2

4,92

359.538

378.462

Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới 150m3/h

- bậc 1/2

3,17

231.654

243.846

- bậc 2/2

3,5

255.769

269.231

Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

- bậc 1/2

3,73

272.577

286.923

- bậc 2/2

3,91

285.731

300.769

Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

- bậc 1/2

4,37

319.346

336.154

- bậc 2/2

4,68

342.000

360.000

V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 300 m3/h đến 800m3/h

- bậc 1/2

5,19

379.269

399.231

- bậc 2/2

5,41

395.346

416.154

Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 800m3/h trở lên

- bậc 1/2

5,41

395.346

416.154

- bậc 2/2

5,75

420.192

442.308

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ hút bụng từ 300 m3/h đến 800m3/h

- bậc 1/2

4,92

359.538

378.462

- bậc 2/2

5,19

379.269

399.231

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên

- bậc 1/2

5,19

379.269

399.231

- bậc 2/2

5,41

395.346

416.154

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300 m3/h đến 800m3/h

- bậc 1/2

4,37

319.346

336.154

- bậc 2/2

4,68

342.000

360.000

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên

- bậc 1/2

4,68

342.000

360.000

- bậc 2/2

4,92

359.538

378.462

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300 m3/h đến 800m3/h

- bậc 1/2

4,68

342.000

360.000

- bậc 2/2

4,92

359.538

378.462

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên

- bậc 1/2

4,92

359.538

378.462

- bậc 2/2

5,19

379.269

399.231

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 300 m3/h đến 800m3/h

- bậc 1/2

4,16

304.000

320.000

- bậc 2/2

4,37

319.346

336.154

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên

- bậc 1/2

4,37

319.346

336.154

- bậc 2/2

4,68

342.000

360.000

VI. Thợ lặn

1. Thợ lặn

 

 

 

- bậc 1/4

2,99

218.500

230.000

- bậc 2/4

3,28

239.692

252.308

- bậc 3/4

3,72

271.846

286.154

- bậc 4/4

4,15

303.269

319.231

2. Thợ lặn cấp I

0

 

 

- bậc 1/2

4,67

341.269

359.231

- bậc 2/2

5,27

385.115

405.385

3. Thợ lặn cấp II

 

 

 

- Thợ lặn cấp II

5,75

420.192

442.308

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 405/HD-SXD
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 22/05/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Quốc Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản