Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 25-HD/BTCTW | Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2014 |
- Căn cứ Quyết định số 79-QĐ/TW, ngày 10-4-2012 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức Trung ương;
- Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung ương (khóa IX) “Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể”;
- Căn cứ Kết luận của Ban Bí thư về việc thực hiện phụ cấp công tác đảng đối với cán bộ, công chức cơ quan ủy ban kiểm tra (Thông báo số 152-TB/TW, ngày 14-02-2014);
Sau khi trao đổi thống nhất với các cơ quan liên quan, Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp công tác đảng đối với cán bộ, công chức cơ quan ủy ban kiểm tra các cấp như sau:
1.1. Phạm vi
Các cơ quan thuộc Ngành Kiểm tra đảng từ Trung ương đến cấp huyện và các cơ quan kiểm tra đảng thuộc Đảng ủy Khối ở cấp tỉnh, thành ủy trực thuộc Trung ương (không bao gồm cơ quan kiểm tra đảng thuộc các tổ chức đảng của lực lượng vũ trang; cơ quan kiểm tra đảng thuộc các tổ chức đảng của cơ quan nhà nước tương ứng).
1.2. Đối tượng được hưởng
Cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác kiểm tra đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp đang hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề kiểm tra đảng và phụ cấp thâm niên nghề kiểm tra đảng (hưởng lương theo mã ngạch kiểm tra đảng 040… A, ban hành kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-BNV, ngày 27-11-2007, của Bộ Nội vụ về việc ban hành mã số ngạch kiểm tra của Đảng).
1.3. Đối tượng không được hưởng
- Cán bộ, công chức giữ chức chức vụ bầu cử, bổ nhiệm có lương chức vụ từ 9,70 trở lên hoặc hưởng hệ số phụ chức vụ lãnh đạo từ 1,20(1) trở lên.
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm ở cơ quan kiểm tra đảng các cấp nhưng không được hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề kiểm tra đảng và phụ cấp thâm niên nghề kiểm tra đảng.
2.1. Đối với ngạch kiểm tra viên cao cấp
Cán bộ, công chức hiện hưởng mã ngạch kiểm tra viên cao cấp hàng tháng (đang hưởng 15% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng của tổng mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) được hưởng thêm 15% chênh lệch của tổng hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) để bằng 30%.
2.2. Đối với ngạch kiểm tra viên chính
Cán bộ, công chức hiện hưởng mã ngạch kiểm tra viên chính hàng tháng (đang hưởng 20% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng của tổng mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) được hưởng thêm 10% chênh lệch của tổng hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) để bằng 30%.
2.3. Đối với ngạch kiểm tra viên
Cán bộ, công chức hiện hưởng mã ngạch kiểm tra viên hàng tháng (đang hưởng 25% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng của tổng mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) được hưởng thêm 5% chênh lệch của tổng hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) để bằng 30%.
3.1. Chế độ phụ cấp quy định tại Hướng dẫn này thực hiện từ ngày 01-01-2014 và được lĩnh cùng kỳ lương hàng tháng. Khi cán bộ, công chức thôi công tác (làm việc) hoặc chuyển công tác khác thì không được hưởng chế độ phụ cấp từ tháng tiếp theo.
3.2. Cán bộ, công chức quy định tại Hướng dẫn này nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác sau ngày 01-01-2014, cơ quan ủy ban kiểm tra các cấp có trách nhiệm tính chi trả phần phụ cấp chênh lệch.
3.3. Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp quy định tại Hướng dẫn này được sử dụng từ nguồn kinh phí chi trả tiền lương năm 2014. Từ năm 2015 trở đi, nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị.
3.4. Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn này.
Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế khoản 5 tiết c điểm 1 Mục I của Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW, ngày 01-7-2011 của Ban Tổ chức Trung ương về thực hiện một số chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo số 13-TB/TW, ngày 28-3-2011 của Bộ Chính trị.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương để tổng hợp báo cáo Ban Bí thư xem xét, giải quyết./.
| K/T TRƯỞNG BAN |
- 1Hướng dẫn 37-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra đảng các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 2Công văn 6612/BTC-TCT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp của cơ quan Đảng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 137/2008/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra Đảng trong quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 4Hướng dẫn 07/HD-BTCTW năm 2017 về xếp lương đối với người làm chuyên trách công tác đảng, đoàn thể trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước và tổng công ty, công ty có vốn nhà nước chi phối do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Hướng dẫn 37-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra đảng các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 3Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 4Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo 13-TB/TW do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 79-QĐ/TW năm 2012 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức Trung ương do Bộ Chính trị ban hành
- 6Công văn 6612/BTC-TCT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp của cơ quan Đảng do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 137/2008/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra Đảng trong quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 8Hướng dẫn 07/HD-BTCTW năm 2017 về xếp lương đối với người làm chuyên trách công tác đảng, đoàn thể trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước và tổng công ty, công ty có vốn nhà nước chi phối do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2015 thực hiện chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra đảng các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- Số hiệu: 25-HD/BTCTW
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 24/07/2014
- Nơi ban hành: Ban Tổ chức Trung ương
- Người ký: Nguyễn Văn Quynh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra