Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 675/TC/ĐT

Hà Nội, ngày 21 tháng 1 năm 2002

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 675TC/ĐT NGÀY 21 THÁNG 1 NĂM 2002VỀ VIỆC CẤP VỐN ĐẦU TƯ XDCB KẾ HOẠCH NĂM 2002

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Tổng công ty 91, cơ quan Trung ương các đoàn thể.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 196/2001/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2002, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm về việc cấp vốn đầu tư XDCB kế hoạch năm 2002 như sau:

I. LẬP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2002

Trên cơ sở chỉ tiêu kế hoạch đầu tư XDCB năm 2002 do Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 196/2001/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 và chỉ tiêu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng công ty 91, cơ quan trung ương các đoàn thể (sau đây gọi chung là các Bộ) và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là UBND các tỉnh) thực hiện việc lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2002, phân khai chi tiết vốn đầu tư cho từng dự án (theo phụ lục 1A và phụ lục 1B kèm theo Thông tư số 96/2000/TT-BTC ngày 28/9/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN) đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

1. Giữ nguyên tổng mức vốn đầu tư XDCB tập trung, cơ cấu vốn thực hiện đầu tư theo một số ngành, lĩnh vực quan trọng, danh mục và mức vốn của dự án nhóm A, tổng mức vốn quy hoạch, vốn chuẩn bị đầu tư, tổng mức vốn dự án nhóm B và danh mục dự án nhóm B khởi công mới, hoàn thành năm 2002 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp cần thay đổi các chỉ tiêu do Thủ tướng Chính phủ giao phải được Thủ tướng Chính phủ đồng ý, cần thay đổi các chỉ tiêu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao phải được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng ý.

Phân khai chi tiết cơ cấu vốn xây lắp, thiết bị, chi phí khác của các dự án nhóm A; phân khai mức vốn cụ thể cho các dự án quy hoạch, chuẩn bị đầu tư; phân khai mức vốn và cơ cấu vốn xây lắp, thiết bị, chi phí khác cho các dự án nhóm B và nhóm C. Các dự án chuẩn bị thực hiện dự án (nếu có) cần ghi chú riêng trong cơ cấu vốn thực hiện dự án.

2. Các dự án được bố trí kế hoạch vốn năm 2002 phải có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng (Quyết định đầu tư từ tháng 10/2001 về trước, Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán). Các dự án nhóm C, kể cả dự án đầu tư mới phải được bố trí đủ vốn để hoàn thành trong 2 năm kể từ lúc khởi công.

3. Việc xây dựng kế hoạch vốn đầu tư năm 2002 phải đảm bảo các nguồn vốn chắc chắn, bố trí tập trung và đúng tiến độ. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án cấp bách, các dự án khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên tai, dự án có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm. Bố trí đủ vốn đối ứng cần thiết cho các dự án ODA đã ghi kế hoạch nhằm tiến đảm bảo tiến độ theo hiệp định đã được ký kết, đặc biệt là các dự án hoàn thành vào năm 2002. Bố trí trong kế hoạch 2002 để trả nợ khối lượng đã thực hiện vượt kế hoạch năm trước chưa có vốn thanh toán.

4. Trong kế hoạch đầu tư XDCB thuộc ngân sách địa phương (bao gồm vốn đầu tư XDCB tập trung do Thủ tướng Chính phủ giao và các nguồn vốn khác được để lại địa phương theo Quyết định của cấp có thẩm quyền), UBND các tỉnh cần lập riêng phần kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tập trung do Thủ tướng Chính phủ giao các nguồn vốn ngân sách khác, đồng thời có quy định việc đầu tư phù hợp với mục tiêu sử dụng từng loại nguồn vốn.

Các nguồn vốn ngân sách để lại đầu tư của các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải được kế hoạch hoá và đưa vào kế hoạch đầu tư ngay từ đầu năm.

5. Các Bộ, ngành và địa phương đã được cơ quan Tài chính ứng trước một phần vốn kế hoạch 2002 phải bố trí số vốn đã ứng vào kế hoạch của các dự án để hoàn ứng cho ngân sách nhà nước.

Sau khi phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư năm 2002 cho các dự án, các Bộ và UBND các tỉnh gửi Bộ Tài chính (Vụ Đầu tư) để theo dõi, kiểm tra và làm căn cứ cấp phát vốn đầu tư năm 2002. Trường hợp phân khai kế hoạch vốn đầu tư năm 2002 không đúng với các quy định, Bộ Tài chính sẽ có văn bản đề nghị điều chỉnh lại, đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

II. CẤP PHÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2002

1. Các Bộ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh cần sớm phân khai kế hoạch chi tiết cho từng dự án, chỉ đạo các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư và xây dựng, đấu thầu, ký kết hợp đồng, thi công xây dựng theo tiến độ và nghiệm thu khối lượng để được cấp vốn thanh toán ngay từ đầu năm, tránh tình trạng thanh toán dồn vào cuối năm, gây căng thẳng cho ngân sách nhà nước.

2. Việc cấp phát thanh toán vốn đầu tư thực hiện theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Thông tư số 96/2000/TT-BTC ngày 28/9/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN.

Đối với các dự án đặc biệt (đê điều, thuỷ lợi vượt lũ, thoát lũ, các công trình giống, lâm sinh), áp dụng cơ chế thanh toán vốn như năm 2001 (Công văn số 315 TC/ĐT ngày 10/01/2001 của Bộ Tài chính về việc cấp vốn XDCB đê điều, công trình thuỷ lợi và giống, lâm sinh năm 2001).

3. Cơ quan Tài chính đảm bảo đủ vốn để cấp phát thanh toán cho các dự án được bố trí kế hoạch năm 2002 ngay từ những tháng đầu năm. Các Bộ và UBND các tỉnh chỉ đạo sát sao các chủ đầu tư thực hiện, đồng thời phối hợp chặt chẽ với Bộ Tài chính để giải quyết kịp thời vướng mắc phát sinh, không để ách tắc trong cấp phát thanh toán vốn đầu tư.

 

Vũ Văn Ninh

(Đã ký)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn về việc cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản kế hoạch năm 2002

  • Số hiệu: 675/TC/ĐT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 21/01/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Vũ Văn Ninh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/01/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản