Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6868/BYT-YDCT | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008 |
Kính gửi: | - Bệnh viện YHCT Trung ương, Bệnh viện Châm cứu Trung ương, |
Thực hiện Quyết định số 3502/QĐ-BYT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bảng điểm kiểm tra bệnh viện y học cổ truyền năm 2008, Bộ Y tế hướng dẫn nội dung kiểm tra hệ bệnh viện YHCT cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Đánh giá toàn diện các lĩnh vực hoạt động của bệnh viện, bao gồm: Nguồn lực, thực hiện chức năng nhiệm vụ, thực hiện quy chế chuyên môn và các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực khám, chữa bệnh.
- Phân loại kết quả kiểm tra bệnh viện.
- Lựa chọn những bệnh viện đạt tiêu chuẩn Bệnh viện xuất sắc toàn diện (BVXSTD) và Bệnh viện xuất sắc (BVXS) năm 2008 để khen thưởng.
2. Phương pháp kiểm tra:
a/ Tự kiểm tra:
- Đoàn tự kiểm tra của bệnh viện do Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập; thành phần đoàn kiểm tra gồm: Trưởng đoàn là lãnh đạo bệnh viện, thư ký đoàn là lãnh đạo phòng kế hoạch tổng hợp (KHTH), thành viên là lãnh đạo các khoa, phòng của BV.
- Đoàn tổ chức đánh giá, cho điểm theo bảng điểm kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2008 và kiểm tra các tài liệu, số liệu, bằng chứng về việc thực hiện của BV đối với từng tiêu chuẩn kiểm tra.
b/ Tiến hành kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
Bộ Y tế kiểm tra Bệnh viện YHCT Trung ương, bệnh viện châm cứu Trung ương, bệnh viện Tuệ Tĩnh – Học viện YDHCT Việt Nam.
Bệnh viện YHCT Bộ Công an do Cục Y tế Bộ Công an kiểm tra.
Bệnh viện YHCT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Sở Y tế tổ chức kiểm tra.
- Thành lập đoàn kiểm tra:
Đoàn kiểm tra của Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết định.
Đoàn kiểm tra của Sở Y tế do Giám đốc Sở Y tế ra quyết định .
Đoàn kiểm tra của Bộ Công an do Cục trưởng Cục Y tế ra quyết định.
3. Nội dung kiểm tra:
Phần A: Thông tin và số liệu hoạt động của bệnh viện
a) Số liệu năm 2008 tính từ ngày 01/10/2007 đến 30/9/2008 (Bộ Y tế sẽ cung cấp phần mền Excel nhập số liệu, bảng điểm kiểm tra BV YHCT năm 2008 và đưa lên Website của Bộ Y tế www.moh.gov.vn. Các BV truy cập để nhập số liệu).
b) Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận về các số liệu về thông tin chung và hoạt động chuyên môn của BV .
c) Trưởng phòng Kế toán tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận về các thông tin hoạt động tài chính của BV.
d) Trưởng phòng Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận về các thông tin về nhân lực BV.
Phần B: Bảng điểm kiểm tra gồm :
Nội dung bảng điểm kiểm tra gồm
Nội dung I: Nguồn lực với tổng số 24 điểm
Nội dung II : Thực hiện chức năng nhiệm vụ bệnh viện với tổng số 25 điểm
Nội dung III: Thực hiện các quy chế chuyên môn với tổng số 44 điểm
Nội dung IV: Đánh giá của người bệnh và viên chức với tổng số 7 điểm.
4. Kết quả kiểm tra được phân loại thành 4 loại như sau:
Phân loại Hạng BV | Loại Tốt | Loại Khá | Loại trung bình | Loại yếu |
BV hạng I | ³ 90 điểm | 80 đến < 90 điểm | 70 đến < 80 điểm | < 70 điểm |
BV Hạng II | ³ 85 điểm | 75 đến < 85 điểm | 65 đến < 75 điểm | < 65 điểm |
BV Hạng III, IV và chưa phân hạng | ³ 80 điểm | 70 đến < 80 điểm | 60 đến < 70 điểm | < 60 điểm |
5. Thời gian kiểm tra: từ ngày 21/10/2008- 20/12/2008.
6. Xếp lịch kiểm tra:
Bộ Y tế xếp lịch kiểm tra cụ thể như sau:
Ngày 08/12/2008 kiểm tra bệnh viện Tuệ Tĩnh - Học viện YDHCT Việt Nam.
Ngày 10/12/2008 kiểm tra bệnh viện Châm cứu Trung ương.
Ngày 12/12/2008 kiểm tra bệnh viện YHCT Trung ương.
Bệnh viện YHCT Bộ Công an do Cục Y tế Bộ Công an kiểm tra.
Bệnh viện YHCT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Sở Y tế tổ chức kiểm tra.
7. Tự kiểm tra của các BV:
a) Đoàn kiểm tra của BV do giám đốc BV ra quyết định thành lập, trưởng đoàn là lãnh đạo BV, thư ký đoàn là lãnh đạo phòng KHTH.
b) Đoàn kiểm tra thực hiện công tác kiểm tra tại các khoa, phòng liên quan.
c) Đoàn kiểm tra các số liệu phần A và chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, số liệu liên quan và kết quả phần B của từng tiêu chuẩn kiểm tra BV năm 2008.
d) Báo cáo kết quả tự kiểm tra của BV cần nêu rõ tổng số điểm đạt, số điểm trừ, nội dung trừ và tự phân loại cho đoàn kiểm tra cấp trên.
8. Thành lập đoàn kiểm tra của cấp trên:
a) Đoàn kiểm tra của Bộ Y tế: Bộ trưởng Bộ Y tế ra Quyết định thành lập. Thành phần đoàn kiểm tra gồm lãnh đạo, chuyên viên Vụ YDCT, lãnh đạo và chuyên viên một số Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Công đoàn Y tế Việt Nam và một số chuyên gia. Lãnh đạo Vụ YDCT làm trưởng đoàn, chuyên viên Vụ YDCT làm thư ký đoàn kiểm tra.
b) Đoàn kiểm tra của Sở Y tế do Giám đốc Sở Y tế ra Quyết định thành lập. Thành phần đoàn gồm lãnh đạo sở, lãnh đạo và chuyên viên các phòng, ban, Công đoàn ngành y tế và có thể mời một số chuyên gia lĩnh vực YHCT tham gia. Lãnh đạo Sở làm trưởng đoàn, Phòng Nghiệp vụ Y hoặc Phòng quản lý Y Dược cổ truyền làm thư ký đoàn kiểm tra.
9. Thời gian kiểm tra đối với một BV của đoàn kiểm tra cấp trên:
a) Đối với BV < 300 giường bệnh thời gian kiểm tra 01 ngày.
b) Đối với BV ³ 300 - < 500 giường bệnh thời gian kiểm tra 1,5 ngày.
10. Quy trình kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên:
a) Đoàn kiểm tra giới thiệu thành phần đoàn và thống nhất kế hoạch làm việc với BV được kiểm tra.
b) BV được kiểm tra báo cáo tóm tắt hoạt động của BV và kết quả tự kiểm tra, thời gian báo cáo 20 phút.
c) Đoàn kiểm tra chia các tổ kiểm tra:
- Tổ 1 kiểm tra số liệu hoạt động của BV năm 2008 (phần A) và kiểm tra nội dung I phần B: Nguồn lực, đánh giá hài lòng của người bệnh và cán bộ viên chức bệnh viện.
- Tổ 2 kiểm tra nội dung II, phần B: Thực hiện chức năng nhiệm vụ BV.
- Tổ 3 kiểm tra nội dung III, phần B: Thực hiện quy chế chuyên môn và một số quy định của Nhà nước.
d) Đoàn kiểm tra họp với các thành viên để tổng hợp kết quả kiểm tra.
e) Đoàn kiểm tra trao đổi trước với lãnh đạo BV về kết quả kiểm tra và những kiến nghị của đoàn kiểm tra trước khi công bố kết quả kiểm tra.
f) Hoàn thành biên bản kiểm tra BV năm 2008.
11. Báo cáo kết quả kiểm tra:
Hồ sơ kết quả kiểm tra được lập thành 04 bộ; 01 bộ gửi Vụ Y Dược cổ truyền (do bệnh viện được kiểm tra gửi), 01 bộ lưu tại BV, 01 bộ đoàn kiểm tra lưu, 01 bộ xét thi đua khen thưởng (BVXSTD hoặc BVXS); hồ sơ gồm:
a) 01 bộ kết quả kiểm tra BV YHCT năm 2008 (phần A thông tin số liệu và phần B bảng điểm kiểm tra BV Y học cổ truyền năm 2008).
b) 01 đĩa CD nhập đầy đủ các thông tin theo quy định hoặc gửi qua e-mail theo địa chỉ: (baocaobv@yahoo.com).
c) Phiếu tổng hợp đánh giá sự hài lòng của người bệnh .
d) Biên bản kiểm tra BV 2008.
Chú ý:
+ Không nhập số liệu trên chương trình Word, hoặc chương trình do BV tự tạo.
+ Không sử dụng đơn vị tính là đồng đối với các số liệu hoạt động tài chính.
+ Không sử dụng đĩa mềm để gửi số liệu về Bộ Y tế.
12. Tiêu chuẩn xét khen thưởng năm 2008:
a) Tiêu chuẩn BVXSTD năm 2008
- Kết quả điểm kiểm tra: BV hạng I ≥ 95%; BV hạng II ≥ 93%; BV hạng III, IV và chưa phân hạng ≥ 90%.
- Chi Bộ, Đảng Bộ đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.
- Công đoàn cơ sở đạt tiêu chuẩn đơn vị vững mạnh xuất sắc.
- Đoàn thanh niên Cộng sản HCM đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất sắc
- BV đạt danh hiệu đơn vị văn hoá.
b) Tiêu chuẩn BVXS năm 2008
Kết quả điểm kiểm tra: BV hạng I ≥ 90%; BV hạng II ≥ 85%; BV hạng III, IV và chưa phân hạng ≥ 80%. Các tiêu chuẩn về Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, đơn vị văn hoá như tiêu chuẩn của BVXSTD năm 2008.
c) Điều kiện xét BVXSTD năm 2008 và BVXS năm 2008.
Các BV ngơài việc đạt tiêu chuẩn thi đua năm 2008, phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Không có đơn thư khiếu kiện hoặc có đơn thư khiếu kiện nhưng kết luận không có sai sót (tính từ 01/10/2007 đến thời điểm xét khen thưởng).
- Đối với BVXSTD năm 2008 phải có công văn đề nghị của Hội đồng thi đua cấp BV đối với BV trực thuộc Bộ; Hội đồng thi đua cấp Sở Y tế đối với các BV thuộc Sở Y tế kiểm tra; Công văn đề nghị của Y tế Bộ, Ngành chủ quản đối với BV thuộc các Bộ, Ngành.
- Các bản chính hoặc các bản photo có công chứng hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền là BV đã đạt các tiêu chuẩn quy định tại mục a hoặc b.
- Hồ sơ và quy trình theo nội dung Công văn số 241/KCB-NV ngày 29/9/2008 của Cục Quản lý khám chữa bệnh Bộ Y tế.
Sau khi có kết quả kiểm tra BV, khi xét thấy cần thiết, Bộ Y tế sẽ tổ chức phúc tra một số BV thuộc Sở Y tế.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị liên hệ với Vụ Y Dược cổ truyền Bộ Y tế qua điện thoại số: (04) 32732273 máy lẻ 2302, di động: 0913571084, Email: bsvuhoang@yahoo.com.vn, Ths Vũ Văn Hoàng. Hoặc đơn vị có công văn gửi về Vụ Y Dược cổ truyền Bộ Y tế; 138A Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội để được giải đáp.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
(Đơn vị tính: 1000Đ)
Nội dung | Năm 2007 | Năm 2008 |
1. Tổng các khoản thu (kể cả xây dựng cơ bản): |
|
|
Trong đó: |
|
|
1.1. Ngân sách Nhà nước cấp cho xây dựng cơ bản |
|
|
1.2. Ngân sách cấp cho hoạt động khám chữa bệnh |
|
|
1.3. Thu từ các nguồn: |
|
|
Thu từ nguồn Bảo hiểm y tế |
|
|
Thu từ nguồn người nghèo có thẻ 139 (không thẻ BHYT) |
|
|
Thu từ nguồn KCB không có thẻ BHYT |
|
|
Thu khác |
|
|
2. Tổng số các khoản chi: |
|
|
Trong đó |
|
|
2.1. Chi cho nhân lực |
|
|
2.2. Chi cho hành chính |
|
|
2.3. Chi cho nghiệp vụ chuyên môn |
|
|
2.4. Chi cho xây dựng cơ bản |
|
|
2.5. Chi cho mua sắm trang thiết bị |
|
|
2.6. Chi cho duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng |
|
|
2.7. Chi cho duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị |
|
|
2.8. Chi khác (ghi cụ thể): |
|
|
3. Tổng số tiền khám chữa bệnh miễn giảm viện phí |
|
|
4. Tổng số tiền thuốc đã sử dụng trong bệnh viện |
|
|
4.1.Tiền thuốc Bảo hiểm Y tế: |
|
|
4.2. Tiền thuốc viện phí: |
|
|
5. Phân tích tổng số tiền thuốc đã sử dụng trong BV |
|
|
5.1. Tiền thuốc Y học cổ truyền |
|
|
Trong đó: |
|
|
Tiền thuốc chế phẩm do bệnh viện sản xuất: |
|
|
Tiền thuốc chế phẩm mua của các doanh nghiệp |
|
|
Tiền thuốc Nam |
|
|
Tiền thuốc Bắc |
|
|
5.2. Tiền thuốc tân dược: |
|
|
Trong đó |
|
|
Tiền thuốc kháng sinh |
|
|
Tiền thuốc vitamin |
|
|
Tiền thuốc nhóm chống viêm giảm đau |
|
|
Tiền thuốc khác |
|
|
Tiền máu đã sử dụng trong bệnh viện |
|
|
Tiền dịch truyền |
|
|
Tiền mua hoá chất thuốc thử |
|
|
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP NHÂN LỰC
Phân loại cán bộ - viên chức | Tổng số | Biên chế | Hợp đồng |
Tổng số cán bộ Y |
|
|
|
Giáo sư |
|
|
|
Phó giáo sư |
|
|
|
Tiến sĩ |
|
|
|
Thạc sĩ |
|
|
|
Bác sỹ chuyên khoa II |
|
|
|
Bác sỹ chuyên khoa I |
|
|
|
Bác sỹ |
|
|
|
Y Sỹ |
|
|
|
Lương Y |
|
|
|
Tổng số cán bộ Dược |
|
|
|
Giáo sư, Phó giáo sư |
|
|
|
Tiến sĩ |
|
|
|
Thạc sĩ |
|
|
|
DS Chuyên khoa II |
|
|
|
DS Chuyên khoa I |
|
|
|
Dược sỹ đại học |
|
|
|
Dược sỹ trung học |
|
|
|
Dược tá |
|
|
|
Tổng số cán bộ Điều dưỡng |
|
|
|
Thạc sĩ / tiến sĩ |
|
|
|
Đại học |
|
|
|
Cao đẳng |
|
|
|
Trung học |
|
|
|
Sơ học |
|
|
|
Tổng số Hộ sinh |
|
|
|
Thạc sĩ / tiến sĩ |
|
|
|
Đại học, cao đẳng |
|
|
|
Trung học |
|
|
|
Sơ học |
|
|
|
Tổng số Kỹ thuật viên Y |
|
|
|
Thạc sĩ / tiến sĩ |
|
|
|
Đại học, cao đẳng |
|
|
|
Trung học |
|
|
|
Sơ học |
|
|
|
Hộ lý/Y công |
|
|
|
Khác |
|
|
|
Thạc sĩ / tiến sĩ |
|
|
|
Đại học |
|
|
|
Cao đẳng |
|
|
|
Trung học |
|
|
|
Sơ học |
|
|
|
Cộng |
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ
THÔNG TIN VỀ KHOA, PHÒNG VÀ NHÂN LỰC
STT | Các phòng | Cán bộ Y | Dược | Điều dưỡng | Kỹ thuật viên | Cán bộ khác | |||||||||||||||||||||||||
TSố | GS | PGS | TS | Ths | CKII | CKI | BS | YS | PGS | TS | Ths | CKII | CKI | DSĐH | DSTH | SH | Ths | CN | CĐ | TH | SH | CN,CĐ | TH | SH | SĐH | ĐH | TH | SH | khác | ||
1 | Kế hoạch tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Các khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khoa khám bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cán bộ, viên chức:
Số khoa:
Số phòng:
TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ
Ghi chú chữ viết tắt:
SH: sơ học
- 1Quyết định 3502/QĐ-BYT năm 2008 về việc ban hành bảng điểm kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 5807/BYT-YDCT hướng dẫn kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2011 do Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 3153/BYT-YDCT năm 2015 thực hiện Chỉ thị của Ban Bí thư và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong việc phát triển Bệnh viện y học cổ truyền do Bộ Y tế ban hành
Công văn số 6868/BYT-YDCT về việc hướng dẫn kiểm tra bệnh viện y học cổ truyền năm 2008 do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 6868/BYT-YDCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/10/2008
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Phạm Vũ Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra