Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

Số: 48/TCT-CS
V/v đăng ký tự in biên lai thu phí, lệ phí

 Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2008

 

Kính gửi: Trường Đại học Dược Hà Nội

 

Trả lời công văn số 431/DHN-TCKT ngày 24/12/2007 của Trường Đại học Dược Hà Nội về việc sử dụng Biên lai thu phí, lệ phí tự in, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điều 15, Pháp lệnh phí, lệ phí có quy định:

“Điều 15

Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Trường hợp không được cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí cấp chứng từ thu hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Tại Điều 1, Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí có quy định:

Điều 1. In, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thống nhất trong cả nước như sau:

1. Biên lai thu tiền phí, lệ phí (không có mệnh giá) theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này (số 01-05/BLP).

Biên lai thu tiền phí, lệ phí có kích cỡ 19 x 11 cm, đóng thành quyển, mỗi quyển có 50 số, mỗi số có 3 liên, gồm:

- Liên 1: Báo soát (chứng từ kế toán thu phí, lệ phí);

- Liên 2: Giao cho người nộp tiền;

- Liên 3: Lưu tại cuống biên lai.

2. Chứng từ thu tiền phí, lệ phí có in sẵn giá thanh toán cố định, bao gồm:

a) Vé phí đường bộ (hoặc vé cước đường bộ), vé phà, vé đò thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

b) "Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá" từ một nghìn (1.000) đồng đến năm trăm nghìn (500.000) đồng theo mẫu (số 02-05/BGP) ban hành kèm theo Quyết định này.

"Biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá" có kích cỡ 19 cm x 7 cm, đóng thành quyển, mỗi quyển 50 số, mỗi số in thành 2 liên, gồm:

- Liên 1: lưu tại cuống (đơn vị thu phí, lệ phí lưu);

- Liên 2: giao cho người nộp tiền.

............

4. Giao cho Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức in, phát hành chứng từ thu tiền phí, lệ phí để bán cho các cơ quan được phép tổ chức thu các loại phí, lệ phí tại địa phương theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo đúng chế độ quản lý ấn chỉ thuế của Bộ Tài chính quy định; trừ những chứng từ thu tiền phí, lệ phí do Tổng cục Thuế in hoặc chấp nhận cho các cơ quan thu phí, lệ phí tự in biên lai.”

Điểm 7, phần I, Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí quy định:

“ 7. Hình thức xử phạt và mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước:

a) Đối với hành vi vi phạm quy định về in chứng từ:

a.1) Phạt tiền 3.000.000 đồng đối với hành vi đặt in, nhận in chứng từ nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

................”

Căn cứ các điểm trên khi thu học phí Đại học Dược Hà Nội phải cấp biên lai thu phí, lệ phí hợp lệ cho người nộp phí, lệ phí. Biên lai thu phí, lệ phí hợp lệ được quy định tại Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 nêu trên. Đề nghị Đại học Dược liên hệ với Cục Thuế Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể về việc in, sử dụng Biên lai thu phí, lệ phí các loại mà trường có tổ chức thu, đúng theo quy định của pháp luật./.

Tổng cục Thuế thông báo để Trường Đại học Dược Hà Nội được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP. Hà Nội;
- Ban PC, TVQT, HT; Đã Ký
- Lưu: VT,CS (3b).

KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
 PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

  

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 48/TCT-CS về việc đăng ký tự in biên lai thu phí, lệ phí do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 48/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 08/01/2008
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/01/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản