Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4756/TCT/NV5
V/v khấu trừ thuế GTGT

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2002

 

Kính gửi: Công ty liên doanh SAS Hà Nội Royal Hotel Ltd

Trả lời công văn số 430/SAS  ngày 22/11/2002 của Công ty liên doanh SAS Hà Nội Royal Hotel Ltd về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại điểm 1.1, mục II, Phần B Quy trình nghiệp vụ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn ban hành kèm theo quyết định số 1126 TCT/QĐ/AC ngày 12/07/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế thì: hoá đơn giao cho khách hàng nhất thiết phải ghi đầy đủ mã số thuế của đơn vị bán, đơn vị mua hàng.

Theo quy định tại Thông tư số 122/2000/T T-BTC ngày 29/12/2000, công văn số 1804 T C/TCT ngày 5/3/2002 của Bộ Tài chính về việc khấu trừ thuế GTGT trường hợp các doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ đã nhận hoá đơn GTGT của bên bán nhưng chưa kê khai tính khấu trừ thuế kịp thời trong tháng, nếu xác định kê khai chậm do nguyên nhân khách quan thì được tính khấu trừ thuế GTGT trong thời gian quy định 3 tháng. Riêng đối với các hoá đơn đã lập trước ngày 30/9/2001 nhưng chưa kê khai do lý do khách quan, nếu cơ quan thuế kiểm tra xác định là hoá đơn hợp pháp, bên bán đã kê khai nộp thuế GTGT sẽ được giải quyết từng trường hợp cụ thể.

Trường hợp của Công ty đến tháng 10/2002 mới phát sinh thuế GTGT đầu ra và Công ty mới tiến hành kê khai thuế GTGT đầu vào của các hoá đơn từ năm 2000 đến tháng 10/2002 là không đúng quy định, nên Công ty không đủ điều kiện để được khấu trừ số thuế GTGT đối với các hoá đơn kê khai chậm. Số thuế GTGT của các hoá đơn này Công ty được hạch toán vào chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tổng cục thuế trả lời để Công ty liên doanh SAS Hà nội Royal Hotel Ltd biết và thực hiện./.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đình Vũ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 4756/TCT/NV5 ngày 16/12/2002 của Bộ Tài chính- Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế GTGT

  • Số hiệu: 4756/TCT/NV5
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 16/12/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
  • Người ký: Nguyễn Đình Vũ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/12/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản