Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3521/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2006 |
Kính gửi: Công ty cổ phần xi măng Thăng Long
Trả lời công văn số 835/CV/TCKT/TLCC/2006 ngày
1/ Áp dụng Thông tư để xác định nghĩa vụ thuế
Tại Mục V, Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính quy định: "Đối với Hợp đồng nhà thầu, Hợp đồng nhà thầu phụ nước ngoài đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định phương pháp nộp thuế, xác định số thuế phải nộp, quyết toán thuế được tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 và Thông tư số 95/1999/TT-BTC ngày 06/8/1999 cho đến khi kết thúc hợp đồng. Trường hợp kể từ ngày 01/01/2005 có việc gia hạn Hợp đồng thầu, Hợp đồng thầu phụ đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì việc tính thuế, kê khai và nộp thuế kể từ ngày gia hạn hợp đồng thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư này".
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với các nhà thầu nước ngoài (Công ty Polysius SG - Đức và Ngân hàng BNP Paribas) trước ngày Thông tư số 05/2005/TT-BTC có hiệu lực thì việc xác định phương pháp nộp thuế, xác định số thuế phải nộp, quyết toán thuế được tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC và Thông tư số 95/1999/TT-BTC nêu trên.
2/ Đối với hợp đồng mua sắm máy móc, thiết bị:
Theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày
- Trường hợp tại hợp đồng tách riêng được giá trị công việc thực hiện tại Việt Nam và giá trị thực hiện tại nước ngoài thì phần giá trị thực hiện tại nước ngoài không thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định tại Thông tư 169/1998/TT-BTC nêu trên, Công ty phải tính và khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với phần giá trị công việc nhà thầu nước ngoài thực hiện tại nước ngoài.
- Đối với phần giá trị công việc thực hiện tại Việt
+ Thuế GTGT: 05% trên doanh thu tính thuế (trong đó: GTGT 50% x thuế suất thuế GTGT 10%).
+ Thuế TNDN là: 05% trên doanh thu tính thuế.
3/ Đối với hợp đồng tín dụng người mua với Ngân hàng BNP Paribas
- Theo quy định tại Điểm 2, Mục I, Phần C, Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính thì: Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên Việt Nam ký hợp đồng phải trả theo quy định của Hợp đồng vay thuộc đối tượng chịu thuế TNDN với tỷ lệ 10% trên doanh thu chịu thuế.
- Kê khai, nộp thuế: Tại Điểm 2, Mục II, Phần C, Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn "Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện thanh toán tiền cho Nhà thầu, Bên Việt Nam ký hợp đồng tự kê khai thuế GTGT và thuế TNDN theo mẫu số 03 NT-TCT ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện nộp số thuế đã kê khai vào ngân sách Nhà nước". Công ty thực hiện việc kê khai và nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài như hướng dẫn trên đây.
4/ Ưu đãi thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:
Việc thực hiện các ưu đãi về thuế, thủ tục hồ sơ xin miễn giảm thuế theo quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 133/2004/TT-BTC ngày
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần xi măng Thăng Long biết và liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1744/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 2Công văn số 541/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 593/TCT-CS về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 1601/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2470/TCT-CC hướng dẫn chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2980/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3929/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4024/TCT-CS về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 713/TCT-PCCS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục thuế ban hành
- 10Công văn 1142/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1744/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 2Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 133/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn số 541/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn số 593/TCT-CS về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn số 1601/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2470/TCT-CC hướng dẫn chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2980/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3929/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4024/TCT-CS về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 713/TCT-PCCS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục thuế ban hành
- 13Công văn 1142/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 3521/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- Số hiệu: 3521/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/09/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra