Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3017 TCT/NV5
V/v Thuế đối với chuyển nhượng Thẻ Hội viên sân Golf

Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2002

 

Kính gửi: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh

 

Trả lời công văn số 4822/CT-NV ngày 25/6/2002 của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng thẻ Hội viên sân Golf của Công ty Liên doanh Khách sạn Du lịch Sài Gòn Star cho văn phòng đại diện nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại Luật thuế GTGT và hướng dẫn tại Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000, Thông tư số 13/2001/TT-BTC ngày 8/3/2001 của Bộ Tài chính thì trường hợp Công ty Liên doanh Khách sạn Du lịch Sài Gòn Star dùng nguồn tiền của Công ty để mua thẻ Hội viên sân Golf cho cá nhân để sử dụng thì khi nhượng bán thẻ Hội viên cho đối tượng khác, Công ty phải thu lại tiền bán thẻ và phải nộp các loại thuế sau:

+ Thuế GTGT: với mức thuế suất thuế GTGT là 10% trên toàn bộ doanh thu bán thẻ.

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: Khi chuyển nhượng thẻ, nếu phát sinh lãi (sau khi trừ đi giá vốn và các chi phí chuyển nhượng thẻ) Công ty Liên doanh Khách sạn Du lịch Sài Gòn Star phải hạch toán vào thu nhập khác và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định.

Trường hợp Công ty mua thẻ Hội viên chơi Golf cho các cá nhân và cá nhân được quyền nhượng bán thẻ và hưởng thu nhập từ việc bán thẻ thì khi nhượng bán thẻ, cá nhân đó phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao trên toàn bộ doanh thu bán thẻ theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 17/1/2002 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 3017 TCT/NV5 ngày 12/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế đối với chuyển nhượng Thẻ Hội viên sân Golf

  • Số hiệu: 3017TCT/NV5
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 12/08/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Văn Huyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản