Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2618/BTP-HCTP | Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2008 |
Kính gửi: Văn phòng công chứng Miền Bắc
Bộ Tư pháp nhận được Công văn số 01/CV-VPCC ngày 21/ 7/2008 của Văn phòng công chứng Miền Bắc về việc hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và thu phí công chứng. Về vấn đề này, Bộ Tư pháp có ý kiến như sau:
1. Theo quy định của Luật công chứng năm 2006 thì Văn phòng công chứng và Phòng công chứng công chứng đều là tổ chức hành nghề công chứng. Do đó, Văn phòng công chứng và Phòng công chứng công chứng đều bình đẳng khi hành nghề công chứng. Vì vậy, Văn phòng công chứng cũng sử dụng các mẫu phiếu, hợp đồng, văn bản, sổ công chứng, lời chứng ... theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Điều 7 của Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/1/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng quy định về phí công chứng như sau: mức thu phí công chứng được áp dụng thống nhất đối với Phòng công chứng công chứng và Văn phòng công chứng. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng phí công chứng. Căn cứ quy định tại Điều 7 của Nghị định số 02/2008/NĐ-CP nêu trên, Bộ Tài chính đang phối hợp với Bộ Tư pháp xây dựng Dự thảo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. Sau khi Thông tư liên tịch này được ban hành sẽ là cơ sở pháp lý để Văn phòng công chứng thu phí công chứng và thay thế Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực. Do vậy, trước mắt, Văn phòng công chứng thu phí công chứng theo mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 93 nêu trên.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP sửa đổi Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 111/2017/TT-BTC về sửa đồi Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Công chứng 2006
- 2Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị định 02/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công chứng
- 4Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP sửa đổi Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 111/2017/TT-BTC về sửa đồi Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 2618/BTP-HCTP về việc hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và thu phí công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2618/BTP-HCTP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/08/2008
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Trần Thất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra