Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1634/TTg-QHQT
V/v phê duyệt danh mục dự án "Giám sát tàu cá sử dụng công nghệ vệ tinh" sử dụng vốn Pháp

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2008

 

Kính gửi:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 5907/BKH-KTĐN, ngày 14 tháng 8 năm 2008) về việc trình danh mục dự án "Giám sát tàu cá sử dụng công nghệ vệ tinh" sử dụng vốn Nghị định thư Việt - Pháp, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

1. Phê duyệt danh mục dự án "Giám sát tàu cá sử dụng công nghệ vệ tinh" dự kiến sử dụng 13,9 triệu Euro vốn vay từ Nghị định thư tài chính Việt - Pháp với các nội dung được nêu tại công văn trên.

Phần vốn vay nêu trên được cấp phát cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện Dự án. Vốn đối ứng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tự cân đối từ ngân sách để đảm bảo triển khai Dự án đạt hiệu quả.

2. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện và tổ chức phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định, tính toán các yếu tố về hiệu quả, tính hợp lý và khả thi của Dự án, làm cơ sở đàm phán điều kiện tài chính đối với Dự án./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TTCP, các PTTg: Phạm Gia Khiêm, Hoàng Trung Hải;
- VPCP: BTCN, PCN Văn Trọng Lý, các Vụ: TH, KTN, KGVX, TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT (3).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 1634/TTg-QHQT về việc phê duyệt danh mục dự án "Giám sát tàu cá sử dụng công nghệ vệ tinh" sử dụng vốn Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 1634/TTg-QHQT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 30/09/2008
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Hoàng Trung Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/09/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.