Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9873/CT-THNVDT | TP Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Chi cục Thuế quận, huyện.
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế giá trị gia tăng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế thu nhập cá nhân, Cục Thuế hướng dẫn công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế từ ngày 01/01/2014, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
- Hộ, cá nhân kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế quy định tại điều 38 Luật quản lý thuế;
- Xã viên hợp tác xã là chủ phương tiện tự kinh doanh.
2. Các loại thuế phải nộp
Hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã vận tải tự kinh doanh vận tải hướng dẫn tại công văn này thuộc đối tượng nộp thuế môn bài hàng năm; nộp thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân theo quý.
3. Doanh thu ấn định
3.1. Mức doanh thu ấn định
Căn cứ kết quả khảo sát của liên ngành: Cục Thuế thành phố - Sở Giao thông vận tải thành phố - Liên minh Hợp tác xã thành phố, mức doanh thu ấn định làm căn cứ tính thuế cho từng loại phương tiện vận tải được áp dụng từ ngày 01/01/2014, thay thế mức doanh thu ấn định tại công văn số 4175/CT-THNVDT ngày 29/5/2009 và công văn số 5185/CT-THNVDT ngày 01/7/2009 của Cục Thuế. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Loại phương tiện vận tải | Mức doanh thu ấn định tháng từ 01/01/2014 | Mức doanh thu ấn định quý từ 01/01/2014 |
1/ Doanh thu vận tải hàng hóa đường bộ tính theo trọng tải xe (đồng/xe/tháng hoặc quý) - Xe dưới 1 tấn - Xe từ 1 tấn đến dưới 2 tấn |
12.000.000 14.400.000 |
36.000.000 43.200.000 |
- Xe từ 2 tấn đến dưới 3,5 tấn - Xe từ 3,5 tấn đến dưới 5 tấn - Xe từ 5 tấn đến dưới 11 tấn - Xe từ 11 tấn trở lên - Xe đầu kéo vận chuyển container | 16.800.000 19.200.000 24.000.000 26.400.000 28.800.000 | 50.400.000 57.600.000 72.000.000 79.200.000 86.400.000 |
2/ Doanh thu vận tải đường sông (đồng/tấn/tháng hoặc quý) | 336.000 | 1.008.000 |
3/ Doanh thu Taxi và xe có 7 ghế trở xuống không kể lái xe (đồng/xe/tháng hoặc quý) | 9.600.000 | 28.800.000 |
4/ Doanh thu vận tải hành khách liên tỉnh trên tuyến và không trên tuyến tính trên số ghế không kể lái xe (đồng/xe/tháng hoặc quý) - Xe trên 40 ghế - Xe từ trên 30 - 40 ghế - Xe từ trên 16 - 30 ghế - Xe từ trên 07 - 16 ghế |
30.000.000 26.400.000 19.200.000 12.000.000 |
90.000.000 79.200.000 57.600.000 36.000.000 |
5/ Doanh thu vận tải hành khách nội thành trên tuyến (đồng/ghế/tháng hoặc quý). Tất cả các loại phương tiện. | 840.000 | 2.520.000 |
6/ Doanh thu phương tiện xe buýt (tính theo chỗ bao gồm chỗ ngồi và đứng theo đăng ký kiểm định) (đồng/chỗ/tháng hoặc quý) | 324.000 | 972.000 |
3.2. Doanh thu vượt mức doanh thu ấn định
Hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã vận tải tự kinh doanh vận tải có doanh thu thực tế theo hóa đơn trong tháng/quý lớn hơn mức doanh thu ấn định, phải kê khai nộp thuế trên doanh thu thực tế.
4. Phương pháp tính thuế
4.1. Thuế Môn bài
Mỗi hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã vận tải tự kinh doanh vận tải được cấp mã số thuế phải nộp thuế môn bài theo quy định và chỉ nộp một môn bài, không phân biệt hộ, cá nhân, xã viên đó sở hữu nhiều phương tiện tham gia hoạt động vận tải.
Cơ sở xác định bậc môn bài: thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 252/CT-NV ngày 07/01/2003 của Cục Thuế. Trường hợp hộ, cá nhân, xã viên sở hữu từ hai phương tiện trở lên thì nộp thuế môn bài theo bậc 1.
Ví dụ 1: Hộ kinh doanh vận tải A là chủ phương tiện xe tải chở hàng trọng tải 11 tấn, mức thuế môn bài theo hướng dẫn tại công văn số 252/CT-NV ngày 07/01/2003 là 1.000.000 đồng (bậc 1).
Ví dụ 2: Cá nhân B là chủ phương tiện xe tải chở hàng trọng tải dưới 2,5 tấn, mức thuế môn bài theo hướng dẫn tại công văn số 252/CT-NV ngày 07/01/2003 là 300.000 đồng (bậc 4).
Ví dụ 3: Xã viên C là chủ 2 phương tiện gồm 01 xe tải chở hàng hóa trọng tải 10 tấn, 01 xe tải chở hàng hóa trọng tải 2,5 tấn, mức thuế môn bài theo cách xác định trên là 1.000.000 đồng (bậc 1)
4.2. Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế | x | Tỉ lệ (%) |
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là doanh thu ấn định hoặc doanh thu thực tế và tỷ lệ 3% trên doanh thu.
Ví dụ 1: Xã viên A, có một xe hoạt động vận tải hành khách loại trên 10 chỗ, trong quý không sử dụng hóa đơn hoặc có sử dụng hóa đơn, nhưng doanh thu trên hóa đơn thấp hơn 90.000.000 đồng/xe/quý (theo quy định về mức doanh thu ấn định đối với xe trên 40 chỗ), thuế GTGT phải nộp theo doanh thu ấn định là:
90.000.000 đồng/xe/quý x 3% = 2.700.000 đồng/quý
Ví dụ 2: Cũng với ví dụ trên nhưng doanh thu thực tế theo hóa đơn là 180.000.000 đồng/xe/quý, thuế giá trị gia tăng phải nộp là:
180.000.000 đồng/xe/quý x 3% = 5.400.000 đồng/quý
4.3. Thuế thu nhập cá nhân
a. Kê khai nộp thuế
Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế | x | Thuế suất |
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | - | Giảm trừ gia cảnh |
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | = | Doanh thu trong kỳ tính thuế | x | Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định |
Căn cứ tính thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (là doanh thu ấn định hoặc doanh thu vượt doanh thu ấn định) và tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định được ban hành theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính là 15% trên doanh thu.
Về doanh thu thực hiện trong quý:
• Nếu doanh thu thực hiện nhỏ hơn doanh thu ấn định thì được tính theo mức doanh thu ấn định của từng loại phương tiện.
• Nếu doanh thu thực hiện lớn hơn doanh thu ấn định, thì được tính theo doanh thu thực tế.
Ví dụ: Cá nhân A có một xe hoạt động vận tải hành khách loại trên 40 chỗ, doanh thu thực tế theo hóa đơn là 200.000.000 đồng/quý, cá nhân A không có người phụ thuộc, thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quý là:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế:
200.000.000 đồng x 15% = 30.000.000 đồng
Mức giảm trừ gia cảnh cho cá nhân A:
9.000.000 đồng/tháng x 3 tháng = 27.000.000 đồng
Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân:
30.000.000 đồng - 27.000.000 đồng = 3.000.000 đồng
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp (theo biểu thuế lũy tiến từng phần):
3.000.000 đồng x 5% = 150.000 đồng
b. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm
Hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã phải đăng ký người phụ thuộc (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính về thuế thu nhập cá nhân để giảm trừ gia cảnh khi thực hiện việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ quyết toán thuế thu nhập cá nhân là doanh thu thực hiện trong năm, tỷ lệ (%) thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu 15%, số người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh, số thuế thu nhập cá nhân đã nộp, để xác định thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp khi quyết toán.
Ví dụ: Hộ kinh doanh vận tải A, có nhiều phương tiện hoạt động vận tải hành khách, tổng doanh thu cả năm là 1.200.000.000 đồng, thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong năm là 5.000.000 đồng, tỉ lệ thuế thu nhập chịu thuế trên doanh thu là 15%, hộ kinh doanh vận tải A có 1 người phụ thuộc, quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:
Thu nhập chịu thuế tính tỉ lệ trên doanh thu:
1.200.000.000 đồng x 15% = 180.000.000 đồng
Mức giảm trừ gia cảnh cho hộ kinh doanh vận tải A và người phụ thuộc:
(9.000.000 + 3.600.000) đồng/tháng x 12 tháng = 151.200.000 đồng
Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân:
180.000.000 đồng - 151.200.000 đồng = 28.800.000 đồng
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần là 5% (vì có mức thu nhập cả năm dưới 60 triệu đồng):
28.800.000 đồng x 5% = 1.440.000 đồng
Thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp:
1.440.000 đồng - 5.000.000 đồng = -3.560.000 đồng
Như vậy hộ kinh doanh vận tải A sẽ làm thủ tục hoàn 3.560.000 đồng tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp.
5. Tổ chức thực hiện
Chi cục Thuế phổ biến nội dung đến các Hợp tác xã vận tải, cá nhân thuộc đối tượng áp dụng tại Công văn này. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các Chi cục Thuế phản ánh, có đề xuất kịp thời về Cục Thuế để nghiên cứu hướng dẫn chung trên địa bàn thành phố.
Khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế thì thực hiện theo văn bản của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3660/CT-TTHT về việc quản lý sử dụng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5736/CT-QLN phối hợp trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giữa phòng thuộc Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Chỉ thị 01/CT-BTC năm 2012 về tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu và giảm nợ đọng thuế trong ngành thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường quản lý, chống thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh vận tải do Tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Kế hoạch 63/KH-UBND chấn chỉnh, xử lý trách nhiệm và tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tỉnh Nam Định
- 6Công văn 5618/TCT-CS năm 2014 về tiền thuế thu nhập doanh nghiệp từ kinh doanh bất động sản và tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 56621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 6491/UBND-KT năm 2015 về triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán theo hướng dẫn tại Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 9735/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế hoạt động vận tải quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 75674/CT-TTHT năm 2019 về công khai thông tin hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn số 3660/CT-TTHT về việc quản lý sử dụng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5736/CT-QLN phối hợp trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giữa phòng thuộc Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Chỉ thị 01/CT-BTC năm 2012 về tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu và giảm nợ đọng thuế trong ngành thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
- 5Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường quản lý, chống thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh vận tải do Tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 7Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Kế hoạch 63/KH-UBND chấn chỉnh, xử lý trách nhiệm và tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tỉnh Nam Định
- 9Công văn 5618/TCT-CS năm 2014 về tiền thuế thu nhập doanh nghiệp từ kinh doanh bất động sản và tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 56621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 6491/UBND-KT năm 2015 về triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán theo hướng dẫn tại Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 9735/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế hoạt động vận tải quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 75674/CT-TTHT năm 2019 về công khai thông tin hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 9873/CT-THNVDT năm 2013 quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9873/CT-THNVDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/11/2013
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Đình Tấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra