Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9573/BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (gọi tắt là Nghị định 99), trong 5 năm qua, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã chỉ đạo các cơ quan, đơn vị phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai chính sách, bước đầu đã mang lại hiệu quả nhất định; hàng năm, huy động được nguồn tài chính trên 1.000 tỷ đồng, để chi trả, góp phần cải thiện sinh kế, tạo động lực cho các chủ rừng, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tham gia các hoạt động quản lý bảo vệ, phát triển rừng gắn với xây dựng nông thôn mới ở các vùng miền núi.
Tuy vậy, nguồn thu dịch vụ môi trường rừng chủ yếu từ hai nhóm đối tượng: các cơ sở sản xuất thủy điện, chiếm tỷ lệ 98%; cơ sở sản xuất cung ứng nước sạch, chiếm tỷ lệ gần 2%; trong khi đó, nguồn thu từ các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng còn rất hạn chế, chiếm tỷ lệ khoảng hơn 0,1%, chưa tương xứng với tiềm năng.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 99: “Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch”. Tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 99: “Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tính bằng 1 đến 2% doanh thu thực hiện trong kỳ”; đồng thời, Chính phủ cũng “giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định các đối tượng phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”.
Nhằm tiếp tục tăng cường thực thi chính sách, huy động nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ du lịch, góp phần bảo vệ, phát triển rừng bền vững, gắn với xóa đói, giảm nghèo cho cộng đồng dân cư sống gắn bó với rừng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khẩn trương chỉ đạo các Sở, ban, ngành và các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với lĩnh vực du lịch./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5854/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 431/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền lãi thu được từ số tiền bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng chậm trả, lãi tiền gửi từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 473/QĐ-TCLN-KHTC năm 2015 về "Sổ tay hướng dẫn thu thập, cập nhật, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng" do Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 4Quyết định 3746/QĐ-BNN-TCLN năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 8826/BNN-TCLN năm 2015 thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 5421/BTNMT-KH năm 2015 nội dung chi sự nghiệp môi trường năm 2016 của các Bộ, ngành, địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 1570/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt khung chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 9Công văn 10292/BNN-TCLN năm 2017 về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 2Công văn 5854/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 431/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền lãi thu được từ số tiền bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng chậm trả, lãi tiền gửi từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 473/QĐ-TCLN-KHTC năm 2015 về "Sổ tay hướng dẫn thu thập, cập nhật, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng" do Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 5Quyết định 3746/QĐ-BNN-TCLN năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 8826/BNN-TCLN năm 2015 thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 5421/BTNMT-KH năm 2015 nội dung chi sự nghiệp môi trường năm 2016 của các Bộ, ngành, địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 1570/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt khung chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 10Công văn 10292/BNN-TCLN năm 2017 về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 9573/BNN-TCLN năm 2015 đôn đốc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trong hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 9573/BNN-TCLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/11/2015
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra