Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hà Nội; |
Trả lời công văn số 71324/CT-HTr ngày 05/11/2015 của Cục Thuế thành phố Hà Nội, công văn số HVN-010810/CV 15 ngày 12/8/2015 của Công ty TNHH Honest Việt Nam (Công ty) đề nghị hướng dẫn chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
-Tại Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 199/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định:
“2. Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng Điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi thuế TNDN đối với Điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu theo cam kết WTO, kể từ năm 2012 được lựa chọn để tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho thời gian còn lại tương ứng với các Điều kiện thực tế doanh nghiệp đáp ứng ưu đãi đầu tư (ngoài Điều kiện ưu đãi do đáp ứng Điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu), cụ thể như sau:
- Được lựa chọn để tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho thời gian còn lại tương ứng với các Điều kiện thực tế doanh nghiệp đáp ứng ưu đãi đầu tư quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN có hiệu lực trong thời gian từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập đến trước ngày Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN có hiệu lực thi hành (theo các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN kể từ kỳ tính thuế năm 2006 trở về trước đến thời Điểm doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập).
- Hoặc được lựa chọn để tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho thời gian còn lại tương ứng với các Điều kiện thực tế doanh nghiệp đáp ứng ưu đãi đầu tư theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN có hiệu lực tại thời Điểm bị Điều chỉnh ưu đãi thuế do thực hiện cam kết WTO (theo các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN áp dụng kỳ tính thuế năm 2012).”
- Tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004 của Chính phủ quy định về việc bổ sung Khoản 1, Điều 35 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ như sau:
"Thuế suất 15% đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất, cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;"
Tại Điểm b, Khoản 2, Điều 35 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định:
b) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% được áp dụng trong 12 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;"
- Tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004 của Chính phủ quy định về việc bổ sung Khoản 13, Điều 36 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ như sau:
"13. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất:
b) Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất, cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;"
Căn cứ theo các quy định nêu trên và nội dung công văn số HVN-010810/CV 15 của Công ty TNHH Honest Việt Nam, công văn số 71324/CT-HTr của Cục Thuế thành phố Hà Nội nêu trên, trường hợp nếu Công ty đáp ứng Điều kiện chuyển đổi ưu đãi thuế TNDN theo diện cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp, Công ty bắt đầu sản xuất kinh doanh từ năm 2007 và phát sinh thu nhập chịu thuế từ năm 2009 thì Công ty được chuyển sang áp dụng thuế suất thuế TNDN 15% trong 12 năm từ năm 2007 đến năm 2018; Công ty được miễn thuế TNDN 03 năm, từ năm 2009 đến năm 2011 và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp cho 07 năm tiếp theo, từ năm 2012 đến năm 2018.
Do công ty đã kê khai miễn thuế TNDN từ năm 2009 đến năm 2011 và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp từ năm 2012 đến năm 2014, do đó Công ty được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp 04 năm còn lại từ năm 2015 đến năm 2018.
Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu Công ty thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì Công ty phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội và Công ty TNHH Honest Việt Nam biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1606/TCT-CS năm 2014 về chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4981/TCT-CS năm 2014 về chính sách chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2324/TCT-CS năm 2015 về chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 232/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 539/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1746/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Nghị định 152/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 199/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 122/2011/NĐ-CP về chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1606/TCT-CS năm 2014 về chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4981/TCT-CS năm 2014 về chính sách chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2324/TCT-CS năm 2015 về chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 232/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 539/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1746/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 91/TCT-CS năm 2016 về hướng dẫn chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 91/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/01/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra