Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 91/CT-TTHT
V/v: kê khai thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH OSG Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 180-192, đường Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1
Mã số thuế: 0102981520-001

Trả lời văn thư số 171215/OSG_CV không ghi ngày (Cục Thuế nhận ngày 17/12/2015) của Công ty về kê khai thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý Thuế:

+ Tại Khoản 2 Điều 11 quy định khai thuế giá trị gia tăng (GTGT)

“Khai thuế giá trị gia tăng

a) Khai thuế giá trị gia tăng là loại khai thuế theo tháng trừ các trường hợp hướng dẫn tại điểm b, c, d khoản này.

b) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý.

b.1) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý:

Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống.

b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý:

Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 31/12/2016.

…”

+ Tại Khoản 1 Điều 16 quy định khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

“Khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

a) Nguyên tắc khai thuế

a.2) Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm. Cụ thể như sau:

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế Giá trị gia tăng theo quý.

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.

Ví dụ 30: Năm 2014 Công ty A được xác định thuộc diện khai thuế GTGT theo quý thì năm 2014 Công ty A thuộc diện khai thuế TNCN theo quý, không phân biệt trong năm 2014 Công ty A thực tế có phát sinh khấu trừ thuế TNCN trên 50 triệu đồng hay dưới 50 triệu đồng.

…”

Căn cứ Điều 15 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định:

“Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

“b) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý

b.1) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý

Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý

- Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016.

...”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp của Chi nhánh theo trình bày, được thành lập từ năm 2009, nếu năm 2012 có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch từ 20 tỷ đồng trở xuống thì thuộc đối tượng được kê khai thuế GTGT theo quý theo chu kỳ ổn định từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 31/12/2016 (không phụ thuộc vào doanh thu của các năm 2014; 2015, 2016). Trường hợp Chi nhánh kê khai thuế GTGT theo quý thì việc kê khai thuế TNCN cũng thực hiện theo quý theo chu kỳ ổn định nêu trên.

Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P. PC;
- P. KTT 2;
- Lưu (TTHT, HC).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 91/CT-TTHT năm 2016 về kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 91/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 06/01/2016
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Trần Thị Lệ Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản