Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 872/BTNMT-VTQG | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám, Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 và Công văn số 760/VPCP-KGVX ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các các bộ, ngành, địa phương triển khai tổ chức thực hiện việc ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, với các nội dung như sau:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, chủ trì, tổ chức thực hiện các nội dung:
- Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện việc ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo các tiêu chí nêu tại Phụ lục 1 kèm theo;
- Tổ chức thực hiện nội dung “Xây dựng, cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia dùng chung phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”;
- Tổng hợp, có ý kiến đối với các dự án, nhiệm vụ liên quan đến ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của các bộ, ngành, địa phương.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện các nội dung sau:
- Đề xuất nhu cầu sử dụng ảnh viễn thám phục vụ các nhiệm vụ phát triển KTXH, giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2030 gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp phục vụ xây dựng, cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia dùng chung; cung cấp các sản phẩm các dự án, nhiệm vụ sau khi kết thúc về Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia dùng chung;
- Tổ chức thực hiện các nội dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao. Ưu tiên triển khai thực hiện các nội dung tại Mục 1, Phần II của Phụ lục 2 kèm theo;
- Sử dụng các sản phẩm các dự án, nhiệm vụ sau khi hoàn thành phục vụ trong công tác chỉ đạo, điều hành trong phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung sau:
- Đề xuất nhu cầu sử dụng ảnh viễn thám phục vụ các nhiệm vụ phát triển KTXH, giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2030 gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp phục vụ xây dựng, cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia dùng chung;
- Tổ chức thực hiện các nội dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;
- Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện các nội dung liên quan.
Bộ Tài nguyên và Môi trường kính đề nghị các bộ, ngành, địa phương triển khai các nội dung nêu trên.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC TIÊU CHÍ CẦN ĐẢM BẢO TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG VIỄN THÁM PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-VTQG ngày tháng năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a) Ứng dụng viễn thám là nhiệm vụ trọng tâm của Nhà nước phải được tập trung đẩy mạnh phát triển theo hướng tiên tiến, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
b) Thông tin, dữ liệu viễn thám, cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia, kết quả giám sát đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm kịp thời, đầy đủ, tin cậy, có tính cập nhật và được tích hợp và được cung cấp, chia sẻ, sử dụng chung có hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực;
c) Nhà nước bảo đảm nguồn lực, các điều kiện cần thiết, ưu tiên đầu tư ngân sách; khuyến khích, huy động hiệu quả các nguồn lực xã hội trong phát triển ứng dụng viễn thám;
d) Các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án phải mang tính tổng hợp, liên ngành, liên vùng, đa mục tiêu, có tính kế thừa, phát triển và được Nhà nước quản lý thống nhất.
a) Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng viễn thám hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực đáp ứng yêu cầu chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia trên cơ sở nền tảng số phục vụ chia sẻ cho các bộ, ngành, địa phương phục vụ các dự án, nhiệm vụ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực sử dụng tư liệu viễn thám, hướng tới phục vụ cho Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh;
- Ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Cung cấp các thông tin cập nhật về hiện trạng và biến động các đối tượng trên bề mặt Trái đất phục vụ công tác quản lý nhà nước.
3. Phạm vi, đối tượng và thời hạn thực hiện
a) Phạm vi: Các nội dung triển khai thực hiện trong lãnh thổ, vùng biển Việt Nam, phù hợp yêu cầu Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
b) Đối tượng: Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia; các chỉ tiêu về: nông nghiệp và phát triển nông thôn, quy hoạch xây dựng và quản lý phát triển theo quy hoạch, giao thông vận tải, công thương…
c) Thời hạn thực hiện: Thời gian triển khai thực hiện từ 2022 đến năm 2030, cập nhật thông tin, dữ liệu theo chu kỳ 5 năm/1 lần. Trong đó, phân kỳ của từng các nội dung cần chú trọng thực hiện chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo.
- Tăng cường cơ sở vật chất cần thiết với trang thiết bị đồng bộ, hiện đại để đảm bảo triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tăng cường phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện nội dung; chia sẻ thông tin, dữ liệu; khai thác, tận dụng tối đa năng lực, kinh nghiệm, phương tiện, trang thiết bị trong phối hợp thực hiện các nội dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Tập trung nguồn lực tài chính để thực hiện các nội dung nêu trên từ ngân sách nhà nước, đồng thời huy động vốn từ các chương trình hợp tác quốc tế và đóng góp khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc mọi thành phần kinh tế (nếu có) theo quy định của pháp luật;
- Đa dạng hóa các hình thức hợp tác với các nước phát triển trong lĩnh vực viễn thám để tiếp nhận, chuyển giao tri thức, công nghệ, đồng thời tổ chức đào tạo lại, đào tạo mới, hình thành đội ngũ chuyên gia, đặc biệt là các chuyên gia khoa học đầu đàn, cán bộ quản lý nhà nước có trình độ cao về viễn thám;
- Huy động sự tham gia của chuyên gia trong và ngoài nước, khuyến khích các nguồn lực xã hội tham gia vào quá trình triển khai thực hiện nội dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (hỗ trợ khai thác các cơ sở dữ liệu chuyên ngành về viễn thám, phát triển các dịch vụ xử lý dữ liệu viễn thám; thuê ngoài cung cấp dịch vụ xử lý dữ liệu viễn thám cho các cơ quan, tổ chức thuộc Nhà nước; thúc đẩy hình thành thị trường cả ở trong và ngoài nước đối với dịch vụ ứng dụng viễn thám);
- Kiểm tra, thanh tra, giám sát và đánh giá định kỳ về mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ; tổ chức tốt việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện.
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ỨNG DỤNG VIỄN THÁM PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-VTQG ngày tháng năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | NỘI DUNG | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
|
|
| ||
1 | Cập nhật dữ liệu ảnh, sản phẩm viễn thám hiện có | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2022-2026 |
2 | Cập nhật dữ liệu ảnh viễn thám thu nhận mới (SPOT6/7, COSMO-SkyMed; VNRedSat-1,...) thu nhận tại Trạm thu Dữ liệu viễn thám quốc gia hoặc mua mới để đáp ứng nhu cầu thực hiện Đề án | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
3 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng đảm bảo công tác thu nhận, xử lý, lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám, sản phẩm viễn thám thuộc cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2022-2026 |
Ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại các bộ, ngành |
|
|
| |
1 | Các nhiệm vụ trọng tâm |
|
|
|
1.1 | Ứng dụng viễn thám trong nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
1.1.1 | Lâm nghiệp |
|
|
|
a | Giám sát hiện trạng, biến động tỷ lệ che phủ rừng Việt Nam, chuyển đổi cơ cấu đất rừng sang các loại đất khác | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
b | Theo dõi cháy rừng | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
1.1.2 | Nông nghiệp |
|
|
|
a | Thành lập hệ thống thông tin cho các sản phẩm chủ lực quốc gia, vùng tập trung phục vụ quản lý thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
b | Theo dõi phục vụ phòng chống sinh vật gây hại lúa và xác định diện tích lúa bị gây hại tại một số tỉnh trồng lúa đại diện cho các vùng sinh thái sản xuất lúa chuyên canh, hàng hóa khác nhau ở Việt Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
c | Theo dõi tiến độ gieo cấy, thu hoạch và dự báo năng suất lúa tại đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
d | Cảnh báo sớm hạn hán cho một số loại cây trồng cạn chủ lực vùng Tây Nguyên | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2025-2029 |
đ | Quản lý quy mô và giám sát sự biến động diện tích các vùng sản xuất nông sản tập trung của các địa phương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
e | Quản lý và theo dõi sự biến động diện tích vùng chuyên trồng lúa sang vùng phi nông nghiệp và cây trồng khác | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2025-2029 |
1.1.3 | Thủy sản |
|
|
|
a | Giám sát biến động và cảnh báo môi trường vùng sinh thái biển đặc trưng (bãi giống, bãi đẻ..) ở vùng biển Việt Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
b | Tích hợp công nghệ viễn thám và công nghệ khai thác phục vụ khai thác hiệu quả và bền vững nguồn lợi hải sản ở vùng biển Việt Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
c | Quan trắc và cảnh báo sớm môi trường các vùng nuôi biển Việt Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
d | Theo dõi, cập nhật biến động bề mặt và hệ sinh thái khu vực các cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; đánh giám biến động và dự báo chuyển đổi đất nuôi trồng thủy/hải sản | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2025-2029 |
1.1.4 | Thủy lợi |
|
|
|
a | Dự báo nguồn nước mùa lũ vùng đồng bằng sông Cửu Long phục vụ công tác chỉ đạo điều hành sản xuất nông nghiệp | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
b | Đánh giá diễn biến hình thái vùng cửa sông, cửa triều và đề xuất các giải pháp tổng hợp nhằm đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
c | Giám sát phục vụ vận hành các công trình thủy lợi trong điều kiện mưa lũ bất thường | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
d | Giám sát, đánh giá bồi lắng bùn cát, kiểm đếm, giám sát nguồn nước trong hồ chứa thủy lợi ở những vùng thiếu số liệu quan trắc mực nước | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2025-2029 |
đ | Giám sát sự cố đạp và quản lý an toàn các công trình thuỷ lợi | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
1.2 | Ứng dụng viễn thám trong xây dựng và quy hoạch đô thị |
|
|
|
1 | Giám sát việc thực hiện quy hoạch đô thị, dự báo và thiết kế quy hoạch | Bộ Xây dựng | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
2 | Đánh giá quá trình đô thị hóa tại Việt Nam và đề xuất các giải pháp quản lý thực hiện quy hoạch đô thị sau khi được phê duyệt | Bộ Xây dựng | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
3 | Giám sát thực hiện quy hoạch, xây dựng di sản, khu, điểm du lịch, cơ sở thể dục thể thao vùng ven biển | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
4 | Kết hợp viễn thám đa tầng, đa thời gian, đa độ phân giải và công nghệ học máy đánh giá khả năng mở rộng và xây dựng các khu vực ven biển phục vụ phát triển kinh tế - xã hội | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
1.3 | Ứng dụng viễn thám trong giao thông vận tải |
|
|
|
1 | Giám sát tàu thuyền phục vụ bảo đảm an toàn hàng hải, tìm kiếm cứu nạn hàng hải và điều tra tai nạn hàng hải | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
2 | Ứng phó sự cố ô nhiễm dầu tràn trên biển | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
3 | Quản lý khai thác vận hành các tuyến quốc lộ, cao tốc | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2025-2029 |
4 | Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
5 | Tìm kiếm cứu nạn lĩnh vực hàng không | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
6 | Dự báo khí tượng hàng không | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Giao thông vận tải, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2024-2028 |
1.4 | Ứng dụng viễn thám trong công thương |
|
|
|
1 | Đánh giá tiềm năng và giám sát việc thực hiện quy hoạch các vùng điện gió | Bộ Công thương | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2023-2027 |
2 | Đánh giá tiềm năng và giám sát việc thực hiện quy hoạch các vùng điện mặt trời | Bộ Công thương | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2025-2029 |
2 | Các ứng dụng viễn thám phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của các bộ, ngành | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2022-2030 |
Ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương | Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2022-2030 |
- 1Thông tư 12/2019/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 2916/QĐ-BTNMT năm 2019 về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ mở mới năm 2020 các lĩnh vực Tài nguyên nước, Môi trường, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Đo đạc và Bản đồ, Viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Công văn 1213/BTNMT-VTQG năm 2021 về cung cấp và công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 288/QĐ-TTg năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Hướng dẫn 70-HD/BTGTW năm 2022 về tuyên truyền an ninh môi trường phục vụ phát triển bền vững đất nước do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 1Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
- 2Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 12/2019/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 2916/QĐ-BTNMT năm 2019 về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ mở mới năm 2020 các lĩnh vực Tài nguyên nước, Môi trường, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Đo đạc và Bản đồ, Viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 1213/BTNMT-VTQG năm 2021 về cung cấp và công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Công văn 760/VPCP-KGVX năm 2022 về Đề án ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 288/QĐ-TTg năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Hướng dẫn 70-HD/BTGTW năm 2022 về tuyên truyền an ninh môi trường phục vụ phát triển bền vững đất nước do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
Công văn 872/BTNMT-VTQG năm 2022 hướng dẫn thực hiện ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 872/BTNMT-VTQG
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/02/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra