Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8451/BTC-QLCS | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2008 |
Kính gửi: | - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Bộ Tài chính hướng dẫn Điều 1 Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với đất dùng làm trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
1- Về miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho diện tích đất xây dựng trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội đối với toàn bộ thời hạn sử dụng đất (thời hạn giao đất, thời hạn cho thuê đất) theo Quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai.
- Diện tích đất không sử dụng vào mục đích để xây dựng trụ sở của Ngân hàng Chính sách xã hội thì phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất hoặc nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
2- Về trình tự, thủ tục và thẩm quyền miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2.1- Trình tự, thủ tục và thẩm quyền miễn, giảm tiền sử dụng đất.
- Trình tự, thủ tục miễn tiền sử dụng đất quy định tại Mục IV, phần C Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Thẩm quyền miễn tiền sử dụng đất quy định tại Mục V, phần C Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính.
2.2- Trình tự, thủ tục và thẩm quyền miễn tiền thuê đất
- Trình tự, thủ tục miễn tiền thuê đất được hướng dẫn tại Mục IX Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thẩm quyền miễn tiền thuê đất quy định tại Điều 16 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, mặt nước.
Bộ Tài chính hướng dẫn để các Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3364/TCT-CS năm 2014 về miễn tiền sử dụng đất đối với Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 502/TCT-CS năm 2015 về chính sách miễn tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 139/2016/TT-BTC hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 522/QĐ-TTg năm 2006 miễn thu tiền sử dụng, thuê đất đối với đất dùng làm trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 3364/TCT-CS năm 2014 về miễn tiền sử dụng đất đối với Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 502/TCT-CS năm 2015 về chính sách miễn tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 139/2016/TT-BTC hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 8451/BTC-QLCS năm 2008 về miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xây dựng trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 8451/BTC-QLCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/07/2008
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra