- 1Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8301/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Căn cứ kết quả kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan trên một số địa bàn, Tổng cục Hải quan đề nghị các đơn vị thực hiện tăng cường công tác quản lý các đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn như sau:
1. Chấn chỉnh các doanh nghiệp là đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý thực hiện đầy đủ trách nhiệm của Đại lý làm thủ tục hải quan và hoạt động của Đại lý làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2015/TT-BTC thì khẩn trương khắc phục các vi phạm và thực hiện chế độ báo cáo, thông báo thay đổi thông tin (tên, địa chỉ kinh doanh) của Đại lý làm thủ tục hải quan, thông báo thay đổi nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (hoàn trả mã số của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư số 12/2015/TT-BTC và đề nghị cấp mã số cho nhân viên mới đủ điều kiện theo quy định); Thời gian khắc phục đến hết ngày 15/12/2017. Quá thời gian trên, các doanh nghiệp vi phạm nhưng không khắc phục hoặc các doanh nghiệp tiếp tục vi phạm thì Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục để tạm dừng/ chấm dứt hoạt động theo quy định.
2. Chuẩn hóa dữ liệu, thông tin về đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý; chấn chỉnh các đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn nghiêm túc thực hiện các quy định về quyền và trách nhiệm của đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2015/TT-BTC dẫn trên; thực hiện đúng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 38/2015/TT-BTC về việc sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của Đại lý làm thủ tục hải quan. Theo dõi việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ của đại lý làm thủ tục hải quan; việc thay đổi thông tin đại lý làm thủ tục hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan nhưng không thông báo cho Tổng cục Hải quan theo quy định. Trường hợp các đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và tiếp tục vi phạm thì báo cáo về Tổng cục để tạm dừng/ chấm dứt hoạt động theo quy định của Thông tư.
Kết quả thực hiện điểm 1 và 2 (chuẩn hóa dữ liệu, thông tin về đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu gửi kèm) gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý) trước ngày 30/12/2017; file mềm (.excel) gửi vào địa chỉ thư điện tử vugsql@customs.gov.vn.
3. Việc yêu cầu các Đại lý hải quan phải nộp/ xuất trình hợp đồng đại lý đối với tất cả các trường hợp làm thủ tục hải quan qua đại lý hải quan và xác nhận của chủ hàng trên vận đơn hàng hóa phải thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đối với các trường hợp thực hiện thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan thì khi kiểm tra hồ sơ hải quan/ kiểm tra thực tế hàng hóa, yêu cầu người khai hải quan xuất trình thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để kiểm tra, đối chiếu.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để các đơn vị biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
MẪU BIỂU: DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo công văn số /TCHQ-GSQL ngày /12/2017)
STT | TÊN ĐẠI LÝ | ĐỊA CHỈ, SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ | MST | QĐ CÔNG NHẬN ĐẠI LÝ HẢI QUAN/THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐLHQ | Văn bản cấp mã/ thu hồi mã nhân viên đại lý hải quan | Số lượng NVĐL được cấp mã/ thu hồi | CƠ SỞ HẠ TẦNG | QĐ TẠM DỪNG/CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG ĐLHQ | Ghi chú | |||||
Số, ký hiệu văn bản | Ngày văn bản | Số văn bản | Ngày cấp/Thu hồi | Số lượng máy tính phục vụ khai báo hải quan | Phần mềm khai báo hải quan (tên phần mềm/ đơn vị cung cấp phần mềm) | Mạng Internet (loại mạng và tên đơn vị cung cấp mạng internet) | Số, ký hiệu văn bản | Ngày văn bản | ||||||
1 | Công ty A Tên mới: Công ty TNHH A | Số 1, đường A,... Địa chỉ mới: Số 5 đường B... | 0123456789 | 123/QĐ-TCHQ 456/QĐ-TCHQ thay đổi thông tin | 1/1/2016 | 12/GSQL-TH cấp mã | 10/1/2016 | 1 | 1 | VNACCS do Thái Sơn cung cấp | Wifi do Viettel cung cấp | 456/QĐ-TCHQ tạm dừng hoạt động | 30/6/2017 | Chờ bổ sung điều kiện về nhân viên ĐLHQ |
01/01/2017 | 13/GSQL-TH cấp mã | 10/01/2017 | 2 | |||||||||||
| 14/GSQL-TH thu hồi | 30/6/2017 | 3 | |||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
MẪU BIỂU: DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo công văn số /TCHQ-GSQL ngày /12/2017)
STT | TÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN | HỌ VÀ TÊN NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN | NGÀY THÁNG NĂM SINH | CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO/ LOẠI BẰNG CẤP | NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ | VĂN BẢN CẤP MÃ | VĂN BẢN THU HỒI MÃ SỐ | GHI CHÚ | ||||
MÃ SỐ | NGÀY CÁP | THỜI HẠN SỬ DỤNG MÃ | SỐ, KÝ HIỆU | NGÀY THÁNG NĂM | SỐ/KÝ HIỆU | NGÀY VĂN BẢN | ||||||
1 | Công ty A | Nguyễn Văn B | 29/8/1991 | Cử nhân Kế toán | 123456789 | 23/4/2015 | 23/4/2018 | 123/GSQL- TH | 31/5/2017 | 345/GSQL-TH | 15/5/2017 | chuyển sang làm việc cho Công ty TNHH B |
|
| Trần Thị C | 20/9/1992 | Thạc sĩ quản trị kinh doanh | 987654321 | 08/6/2017 | 8/6/2020 | 456/GSQL- TH | 06/6/2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 706/GSQL-TH năm 2017 về thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Quyết định 2242/QĐ-TCHQ năm 2017 về công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2427/GSQL-TH năm 2017 về cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 1191/GSQL-GQ2 năm 2018 về vướng mắc khi thực hiện thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5Thông tư 22/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC hướng dẫn Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 706/GSQL-TH năm 2017 về thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Quyết định 2242/QĐ-TCHQ năm 2017 về công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2427/GSQL-TH năm 2017 về cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 1191/GSQL-GQ2 năm 2018 về vướng mắc khi thực hiện thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7Thông tư 22/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC hướng dẫn Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 8301/TCHQ-GSQL năm 2017 về thực hiện thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 8301/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/12/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực