Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8085/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2017 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 52/PC-TCT đề ngày 20/01/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Nguyễn Việt Tiệp (địa chỉ: Hà Nội) do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT, quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính), quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thị hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:
"Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt ..."
- Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hướng dẫn về lập hóa đơn:
"1. Nguyên tắc lập hóa đơn
…
b) ... Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;..."
Căn cứ các quy định trên:
- Nội dung ghi trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp Công ty của độc giả có phát sinh các khoản chi phí tiếp khách là khoản chi thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, đáp ứng các quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định đối với các khoản chi phí nêu trên.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3499/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế GTGT đầu vào tài sản cố định của tổ chức tín dụng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 26517/CT-HTr năm 2015 khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành.
- 3Công văn 9212/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng xuất sau thời điểm cung cấp hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 12692/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 95/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi khuyến mại hàng hóa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 462/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay cho nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 25773/CT-TTHT năm 2017 chính sách về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 15117/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 77120/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 69270/CT-TTHT năm 2018 về chi phí thuê văn phòng công ty và nhà ở cho cán bộ nhân viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3499/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế GTGT đầu vào tài sản cố định của tổ chức tín dụng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 26517/CT-HTr năm 2015 khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành.
- 10Công văn 9212/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng xuất sau thời điểm cung cấp hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 12692/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 95/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi khuyến mại hàng hóa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 462/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay cho nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 25773/CT-TTHT năm 2017 chính sách về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 15117/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 77120/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 69270/CT-TTHT năm 2018 về chi phí thuê văn phòng công ty và nhà ở cho cán bộ nhân viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 8085/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với các khoản chi phí tiếp khách do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 8085/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/03/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra