- 1Thông báo hiệu lực về Hiệp định vận tải đường thủy giữa Việt Nam và Campuchia
- 2Thông tư 08/2012/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định về vận tải thủy giữa Việt Nam - Campuchia do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8081/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh; |
Nhằm giải quyết một số khó khăn, vướng mắc của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh chứa trong container được hạ xuống bãi sau đó chuyển tải xếp lên xà lan nhiều tầng để vận chuyển đến cửa khẩu xuất, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Việc niêm phong hải quan:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 43 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của chính phủ, khoản 3 Điều 52 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2016 của Bộ Tài chính và theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Mục I công văn số 10169/BTC-TCHQ ngày 27/7/2015 của Bộ Tài chính.
2. Việc kiểm tra niêm phong hải quan tại Chi cục Hải quan nơi đến của hàng hóa:
Giao Lãnh đạo Chi cục Hải quan nơi đến của hàng hóa căn cứ tình hình thực tế, thông tin nghi vấn, căn cứ mức độ rủi ro để xem xét quyết định việc kiểm tra niêm phong hải quan hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa. Trường hợp không kiểm tra niêm phong hải quan, công chức hải quan ghi nhận các niêm phong hải quan và lý do không thực hiện kiểm tra tình trạng niêm phong trên Hệ thống hoặc Bản kê hàng hóa.
Trường hợp kiểm tra niêm phong hải quan hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa thì thực hiện tại cảng Mỹ Thới nằm trên sông Hậu (do Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ Thới thuộc Cục Hải quan tỉnh An Giang quản lý) hoặc tại cảng Trần Quốc Toản nằm trên sông Tiền (do Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đồng Tháp thuộc Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp quản lý).
Cục Hải quan nơi đến của hàng hóa giao Chi cục Hải quan quản lý cử cán bộ công chức giám sát việc hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng Mỹ Thới và cảng Trần Quốc Toản trong trường hợp kiểm tra niêm phong hải quan hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa.
3. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
3.1. Tuyến đường vận chuyển:
Từ cảng biển thuộc thành phố Hồ Chí Minh, qua hoặc không qua cảng biển thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến sông Tiền hoặc sông Hậu. Tuyến đường vận chuyển trên sông Tiền và sông Hậu đến Campuchia theo hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển hàng hóa quá cảnh tại Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và Campuchia ký ngày 17/12/2009 và Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ Giao thông vận tải.
Các Cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh vận chuyển qua trên tuyến đường nêu trên căn cứ vào cơ cấu tổ chức để giao nhiệm vụ đảm bảo giám sát trong khu vực giám sát cho các chi cục Hải quan trực thuộc hoặc các đội nghiệp vụ trực thuộc.
3.2. Thời gian vận chuyển: Tổng thời gian vận chuyển tối đa là 05 ngày (nội dung này phù hợp với nội dung đã được Bộ Tài chính hướng dẫn tại công văn số 7900/BTC-TCHQ ngày 16/8/2016). Trường hợp bất khả kháng trong quá trình vận chuyển làm tăng thời gian vận chuyển, doanh nghiệp vận chuyển phải thông báo cho Chi cục Hải quan nơi hàng quá cảnh xuất phát tại TP. Hồ Chí Minh để được chấp nhận, Chi cục Hải quan nơi hàng đến tại Đồng Tháp hoặc An Giang căn cứ xác nhận của Hải quan nơi đi để xác nhận và theo dõi.
4. Công tác kiểm tra, giám sát và thủ tục hải quan:
Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, hướng dẫn tại công văn số 10169/BTC-TCHQ ngày 27/7/2015 của Bộ Tài chính, quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan và các văn bản khác có liên quan.
Bộ Tài chính thông báo nội dung trên để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 318/GSQL-GQ3 năm 2014 khai báo trên tờ khai hàng quá cảnh và gia hạn hàng hóa quá cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 1420/GSQL-GQ3 năm 2014 về đóng ghép hàng hóa quá cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 12150/TCHQ-GSQL năm 2016 về xuất trả hàng hóa quá cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 8382/VPCP-V.I năm 2017 điều tra, làm rõ 213 container hàng hóa quá cảnh nhưng không xuất cảnh theo quy định do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 5936/TCHQ-GSQL năm 2017 về tạo điều kiện hàng hóa quá cảnh từ Lào qua cảng Vũng Áng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6488/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan hàng hóa quá cảnh có thay đổi phương tiện vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 11101/VPCP-V.I năm 2017 về xác định trách nhiệm vụ 213 container hàng hóa quá cảnh nhưng không xuất cảnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 585/TCHQ-GSQL năm 2018 về thủ tục hải quan, giám sát đối với hàng hóa quá cảnh là hàng rời, hàng lẻ thực hiện thay đổi phương thức vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 7291/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh vận chuyển bằng phương tiện thủy nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông báo hiệu lực về Hiệp định vận tải đường thủy giữa Việt Nam và Campuchia
- 2Thông tư 08/2012/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định về vận tải thủy giữa Việt Nam - Campuchia do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 318/GSQL-GQ3 năm 2014 khai báo trên tờ khai hàng quá cảnh và gia hạn hàng hóa quá cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 1420/GSQL-GQ3 năm 2014 về đóng ghép hàng hóa quá cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 12150/TCHQ-GSQL năm 2016 về xuất trả hàng hóa quá cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 8382/VPCP-V.I năm 2017 điều tra, làm rõ 213 container hàng hóa quá cảnh nhưng không xuất cảnh theo quy định do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 5936/TCHQ-GSQL năm 2017 về tạo điều kiện hàng hóa quá cảnh từ Lào qua cảng Vũng Áng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 6488/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan hàng hóa quá cảnh có thay đổi phương tiện vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 11101/VPCP-V.I năm 2017 về xác định trách nhiệm vụ 213 container hàng hóa quá cảnh nhưng không xuất cảnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 585/TCHQ-GSQL năm 2018 về thủ tục hải quan, giám sát đối với hàng hóa quá cảnh là hàng rời, hàng lẻ thực hiện thay đổi phương thức vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 7291/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh vận chuyển bằng phương tiện thủy nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 8081/BTC-TCHQ năm 2017 vướng mắc thủ tục hải quan hàng hóa quá cảnh vận chuyển bằng đường thủy do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 8081/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực