Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 776/UBND-KTN | Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính; |
Xét báo cáo, đề xuất của Văn phòng UBND Thành phố; để tổ chức triển khai đảm bảo tiến độ, hiệu quả thực hiện các chương trình công tác của Thành ủy, HĐND và UBND Thành phố liên quan đến lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2023; UBND Thành phố có ý kiến chỉ đạo như sau:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
RÀ SOÁT DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH HĐND THÀNH PHỐ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 776/UBND-KTN ngày 22/3/2023 của UBND Thành phố)
TT | Văn bản chỉ đạo | Tên nhiệm vụ | Thời gian trình HĐND | Ghi chú | |
I | Văn bản số 636/TTr-STP ngày 09/3/2023 của Sở Tư pháp trình danh mục Nghị quyết của HĐND Thành phố dự kiến ban hành năm 2023 | ||||
1 | Chương trình công tác 01/CTr-UBND 10/01/2023 của UBND Thành phố; văn bản số 636/TTr-STP ngày 09/3/2023 của Sở Tư pháp | Nghị quyết về một số chính sách đặc thù khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thành phố Hà Nội | Kỳ họp giữa năm |
| |
2 | Chương trình công tác 01/CTr-UBND 10/01/2023 của UBND Thành phố; văn bản số 636/TTr-STP ngày 09/3/2023 của Sở Tư pháp | Nghị quyết về nội dung, mức chi xây dựng, quản lý, chuyên môn đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Kế hoạch thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn 2022 - 2025. | Kỳ họp giữa năm | Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngáy 22/4/2022 của UBND Thành phố (Phụ lục 2 năm 2023 là 12.350 triệu, giai đoạn 2022-2025: 49.400 triệu đồng) | |
3 | Chương trình công tác 01/CTr-UBND 10/01/2023 của UBND Thành phố; văn bản số 636/TTr-STP ngày 09/3/2023 của Sở Tư pháp | Nghị quyết về nội dung chi, mức chi xây dựng, quản lý chuyên môn đối với dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 | Kỳ họp giữa năm | Nội dung 3 trang 24 Kế hoạch 253/KH-UBND ngày 11/11/2021 của UBND Thành phố (369,783 tỷ - 27,944 tỷ Ba Vì thực hiện. SNN: 341,839 tỷ cho 5 năm, 2 năm 2021-2022 chưa thực hiện | |
4 | Văn bản số 636/TTr-STP ngày 09/3/2023 của Sở Tư pháp | Nghị quyết thông qua đề xuất của UBND Thành phố về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội | Kỳ họp cuối năm |
| |
5 | Văn bản số 636/TTr-STP ngày 09/3/2023 của Sở Tư pháp | Nghị quyết về nội dung chi, mức chi hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã nông nghiệp: hỗ trợ phát triển nông nghiệp theo liên kết chuỗi trên địa bàn thành phố Hà Nội | Kỳ họp giữa năm |
| |
6 | Văn bản số 636/TTr-STP ngày 09/3/2023 của Sở Tư pháp | Nghị quyết về nội dung, mức chi một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thành phố Hà Nội | Kỳ họp cuối năm |
| |
II | Văn phòng tổng hợp: Văn bản 13843/VP-KTN ngày 20/12/2022 của Văn phòng UBND Thành phố về việc triển khai Thông tư 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính; Chương trình công tác số 01/CTr-UBND 10/01/2023 của UBND Thành phố | ||||
1 | Văn bản 13843/VP-KTN ngày 20/12/2022 của Văn phòng UBND Thành phố | Chi hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh quy mô hộ gia đình, cấp thôn (Điều 9 Thông tư 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính) |
| Căn cứ quy định tại Thông tư này, điều kiện thực tế tại địa phương và khả năng ngân sách, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức hỗ trợ | |
2 | Văn bản 13843/VP-KTN ngày 20/12/2022 của Văn phòng UBND Thành phố | Chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng cho các cá nhân tổ chức (Điều 10 Thông tư 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính) |
| Căn cứ quy định tại Thông tư này, điều kiện thực tế tại địa phương và khả năng ngân sách, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức hỗ trợ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao | |
3 | Văn bản 13843/VP-KTN ngày 20/12/2022 của Văn phòng UBND Thành phố | Chi hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp (Điều 11 Thông tư 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính) |
| UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp (đối với các dự án/ kế hoạch liên kết do địa phương thực hiện) quyết định mức hỗ trợ cụ thể, đảm bảo theo quy định khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT và phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án/kế hoạch liên kết trong phạm vi dự toán được cấp thẩm quyền giao | |
4 | Văn bản 13843/VP-KTN ngày 20/12/2022 của Văn phòng UBND Thành phố | Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại (Điều 12 Thông tư 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính) |
| Căn cứ quy định tại Thông tư này, điều kiện thực tế tại địa phương và khả năng ngân sách, UBND cấp tỉnh trình HĐND cung cấp quyết định cụ thể mức hỗ trợ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao | |
5 | Văn bản 13843/VP-KTN ngày 20/12/2022 của Văn phòng UBND Thành phố | Chi bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn thực hiện theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam (Khoản 2 Điều 14 Thông tư 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính) |
| UBND cấp tỉnh trình HĐND cung cấp (đối với các nhiệm vụ do địa phương thực hiện) quyết định cụ thể nội dung và mức hỗ trợ cụ thể đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao | |
6 | Chương trình công tác số 01/CTr-UBND 10/01/2023 của UBND Thành phố | Đề án xây dựng nông thôn mới Thành phố giai đoạn 2021-2025 |
| Đề án xây dựng nông thôn mới Thành phố giai đoạn 2021-2025 được HĐND Thành phố thông qua (theo Khoản 5 Điều 1 Quyết định 321/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ) | |
7 | Rà soát tham mưu về sửa đổi quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ Khuyến nông thành phố Hà Nội | Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất, hạn báo cáo trong tháng 6/2023 | |||
|
|
|
|
|
|
Báo cáo UBND Thành phố trước ngày 25/3/2023 và trước ngày 15 hàng tháng đối với 13 nhiệm vụ trên
RÀ SOÁT, THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA THÀNH ỦY, BAN CÁN SỰ ĐẢNG, UBND THÀNH PHỐ, CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND THÀNH PHỐ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 776/UBND-KTN ngày 22/3/2023 của UBND Thành phố)
TT | Tên nhiệm vụ | Cấp thông qua | Thời hạn báo cáo | ||||
Chủ tịch/Phó Chủ tịch | Tập thể UBND TP | Thành ủy | Tháng | Quý | Năm | ||
I | Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 02/02/2023 của Thành ủy về việc thực hiện Nghị quyết 29 Trung ương về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | ||||||
1 | Cơ cấu lại các ngành nông nghiệp và dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển các loại dịch vụ mới có tính liên ngành và giá trị gia tăng cao, đẩy nhanh dịch vụ hóa các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (Kế hoạch) (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
|
|
| 2023 |
2 | Phát triển nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao dựa trên nền tảng ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, cơ giới hóa, tự động hóa (Đề án) (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
|
|
| 2023-2025 |
3 | Xây dựng, hình thành và phát triển các mô hình nông nghiệp đặc thù của Thủ đô theo hướng sản xuất hàng hóa lớn theo chuỗi giá trị (Đề án) (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
|
|
| 2023-2025 |
4 | Thực hiện chuyển đổi số toàn diện, thực chất, hiệu quả nông nghiệp, nông thôn (Đề án) (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
|
|
| 2023-2025 |
5 | Đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới kết cấu hạ tầng sản xuất nông nghiệp, nông thôn kết nối với đô thị (Các dự án) (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
|
|
| 2023-2025 |
II | Chương trình công tác số 86-CTr/BCSĐ ngày 20/02/2023 của Ban cán sự đảng UBND Thành phố năm 2023 | ||||||
1 | Kế hoạch (chương trình) của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn hồ đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Trình BTV Thành ủy) |
|
| x | 2 | 1 | 2023 |
2 | Chương trình số 04 “Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021- 2025” (Hội nghị Thành ủy) lần thứ 12 tháng 4/2023) |
|
| x | 4 | 2 | 2023 |
3 | Đề án xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 |
|
| x | 4-6 | 2 | 2023 |
III | Chương trình công tác 01/CTr-UBND 10/01/2023 của UBND Thành phố | ||||||
1 | Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo năm 2022 thuộc Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu giảm nghèo, bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 | x |
|
| 2 | 1 | 2023 |
2 | Chương trình phát triển sản xuất, nông, lâm nghiệp, du lịch, củng cố phát triển ngành, nghề truyền thống, làng nghề, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Kế hoạch 253/KH-UBND của UBND Thành phố về thực hiện Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030 năm 2030 | x |
|
| 3 | 1 | 2023 |
3 | Hội nghị tổng kết công tác PCTT và TKCN năm 2022 và triển khai công tác PCTT và TKCN năm 2023 | x |
|
| 4 | 2 | 2023 |
4 | Chỉ thị tăng cường công tác PCTT năm 2023 | x |
|
| 4 | 2 | 2023 |
5 | Chính sách đặc thù khuyến khích phát triển nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội |
| x |
| 5 | 2 | 2023 |
6 | Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
| x |
| 7 | 3 | 2023 |
7 | Giao ban Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy | x |
|
| 7 | 3 | 2023 |
8 | Đề án xây dựng nông thôn mới Thành phố giai đoạn 2021-2025 |
| x |
| 9 | 3 | 2023 |
9 | Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội |
| x |
| 10 | 3 | 2023 |
10 | Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023 | x |
|
| 11 | 4 | 2023 |
11 | Hội nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND Thành phố về thực hiện Chương trình phối hợp đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm thủy sản giao thương giữa thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố giai đoạn 2021-2025 | x |
|
| 11 | 4 | 2023 |
12 | Hội đồng thẩm định xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu |
| x |
| 12 | 4 | 2023 |
13 | Hội nghị tổng kết ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố năm 2023, triển khai kế hoạch năm 2024 | x |
|
| 12 | 4 | 2023 |
IV | Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 01/02/2023 của UBND Thành phố | ||||||
1 | Hoàn thiện, điều chỉnh phương án quy hoạch rừng trên địa bàn Thành phố làm cơ sở cắm mốc định ranh giới các loại rừng ngoài thực địa để quản lý bền vững theo quy định (xác định các vùng sản xuất, hệ sinh thái và thực vật cần bảo vệ) |
|
|
| 4-6 | 2 | 2023 |
3 | Quy hoạch phát triển làng nghề Hà Nội giai đoạn 2021-2030, định hướng 2040 |
|
|
|
|
| 2023 |
4 | Trung tâm Thiết kế sáng tạo sản phẩm làng nghề Hà Nội |
|
|
|
|
| 2023-2025 |
V | Nội dung khác | ||||||
1 | Rà soát, thực hiện, tham mưu, trình UBND Thành phố (Chương trình, kế hoạch thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố) trong Quyết định số 4969/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội | ||||||
2 | Rà soát, xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước (Văn bản số 2500/UBND-KTTH ngày 03/8/2023 của UBND Thành phố (kèm văn bản số 3607/STC-TCHCSN ngày 01/7/2022 của Sở Tài chính) | Hạn 2022 chưa hoàn thành | |||||
3 | Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội | Trong tháng 6/2023 | |||||
4 | Chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề thành phố Hà Nội | Trong tháng 7/2023 |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 776/UBND-KTN ngày 22/3/2023 của UBND Thành phố)
TT | Văn bản chỉ đạo | Tên nhiệm vụ | Thời hạn báo cáo | Ghi chú |
1 | Phó Chủ tịch UBND Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền chỉ đạo | Hoàn thiện chính sách về nông nghiệp để đưa vào trong Luật Thủ đô sửa đổi | Trước ngày 10/04/2023 | Nhiệm vụ chỉ đạo, đôn đốc |
Nghiên cứu đề xuất ứng dụng công nghệ mới trong xây dựng công trình thủy lợi đê điều kiên cố đảm bảo phục vụ phát triển kinh tế và thẩm mỹ cảnh quan (Thông báo kết luận số 577/TB-VP ngày 17/11/2022 của Văn phòng UBND Thành phố chỉ đạo báo cáo trước ngày 30/12/2022, hiện chưa báo cáo) | Trước ngày 10/04/2023 | Nhiệm vụ chỉ đạo, đôn đốc | ||
Sơ kết giữa nhiệm kỳ chương trình 04 trong đó rà soát đánh giá chỉ tiêu nhiệm kỳ đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vượt, xây dựng các mô hình phát triển nông nghiệp chăn nuôi theo chuỗi, sản xuất cung cấp bò BBB | Trước ngày 10/04/2023 | Nhiệm vụ chỉ đạo, đôn đốc | ||
Tham mưu giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư các dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (thuộc nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT) | Trước ngày 20/4/2023 | Nhiệm vụ chỉ đạo, đôn đốc | ||
Công tác quản lý nhà nước đối với ao, hồ, sông: rà soát, đánh giá toàn diện hiện trạng, tồn tại vướng mắc, công tác quản lý đối với diện tích mặt nước (ao, hồ, sông) trên địa bàn Thành phố thuộc trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý (một phần liên quan đến nội dung này, UBND Thành phố có chỉ đạo tại Văn bản số 5870/VP-KTN ngày 21/3/2022 và Thông báo số 79/TB-VP ngày 02/3/2022) | Trước ngày 20/4/2023 | Nhiệm vụ chỉ đạo, đôn đốc | ||
2 | Thông báo kết luận số 577/TB-VP ngày 17/11/2022 của Văn phòng UBND Thảnh phố | Kết quả thực hiện một số nội dung có liên quan đến quy hoạch thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn phục vụ công tác lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Trước ngày 30/12/2022 | Sở chưa có báo cáo |
3 | Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 18/02/2022 của UBND Thành phố; Thông báo kết luận số 533/TB-VP ngày 26/10/2022 và Thông báo kết luận số 577/TB-VP ngày 17/11/2022 của Văn phòng UBND Thành phố | Tổ chức thực hiện công tác rà soát hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp làm cơ sở tiến hành giao đất gắn với giao rừng và cắm mốc phân ranh giới 03 loại rừng trên địa bàn quản lý | Trước ngày 30/12/2022 | Chưa hoàn thành |
4 | Thông báo kết luận số 1693-TB/BCSĐ ngày 30/12/2022 của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố | Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định, báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất theo đúng chỉ đạo tại Thông báo kết luận số 1693-TB/BCSĐ ngày 30/12/2022 của Ban cán sự đảng UBND Thành phố. | Kỳ họp gần nhất là tháng 3/2023 | Đến nay đã gần hết quý I/2023, các Công ty thủy lợi đã hoàn thành tưới ải phục vụ gieo cấy lúa Xuân 2023 nhưng Sở NN&PTNT vẫn chưa tham mưu ban hành giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023. |
5 | Thông báo kết luận số 615/TB-VP ngày 19/12/2022 của Văn phòng UBND Thành phố | Tham mưu, xây dựng Hà Nội là trở thành trung tâm ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, cung ứng con giống, tinh giống, phôi giống năng suất chất lượng cao. | Trước ngày 30/4/2023 | Sở chưa có báo cáo |
6 | Các văn bản của UBND Thành phố: số 603/UBND-KTN ngày 09/3/2023; số 378/UBND-KTN ngày 15/02/2023 | Tham mưu thực hiện Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 03/02/2023 về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Trước ngày 20/3/2023 |
|
7 | UBND Thành phố có nhiều văn bản chỉ đạo | Dự án tiếp nước, cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú, xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì | Năm 2023 hoàn thành giai đoạn 1 |
|
8 | UBND Thành phố có nhiều văn bản chỉ đạo | Dự án Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (Trạm bơm tiêu Yên Nghĩa) | Năm 2023 |
|
9 | Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 | Dự án Cụm công trình đầu mối Liên Mạc: Hoàn thành các thủ tục trình HĐND Thành phố phê duyệt chủ trương đầu tư trong tháng 7/2023. | Tháng 7/2023 | Sở KH&ĐT chủ trì, phối hợp Sở NN&PTNT |
10 | Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 | Đối với các tuyến kênh phục vụ tưới tiêu sản xuất nông nghiệp tại các khu vực phát triển đô thị: Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát tổng thể hệ thống kênh mương không còn phù hợp phục vụ tưới tiêu nông nghiệp, báo cáo UBND Thành phố chuyển sang phục vụ tiêu thoát nước đô thị, hoàn thành trong năm 2023. | Năm 2023 |
|
- 1Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 657/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2023-2025
- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2022 thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và những năm tiếp theo
- 4Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2022 quy định về tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 7Kết luận 36-KL/TW năm 2022 về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 801/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 11Quyết định 4969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội
- 12Chương trình 02/CTr-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Kế hoạch 657/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2023-2025
Công văn 776/UBND-KTN về tập trung triển khai tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 776/UBND-KTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/03/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra