Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7743/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 856/HQHCM-TXNK ngày 02/4/2015 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về việc hoàn thuế nhập khẩu đối với lô hàng nhập khẩu trở lại Việt Nam để sửa chữa theo tờ khai số 02/NTA25/KV4 ngày 9/5/2013, sau khi sửa chữa xong đã tái xuất theo tờ khai số 08/XTA19 ngày 7/11/2013 của Công ty Cổ phần gỗ Tân Thành, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 7 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì: Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam được xét hoàn thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu. Điều kiện để được xét hoàn thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu: Hàng hóa được thực nhập trở lại Việt Nam trong thời hạn tối đa 365 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu; hàng hóa chưa quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng ở nước ngoài. Trường hợp quá 365 ngày cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, kiểm tra cụ thể và báo cáo Tổng cục Hải quan để báo cáo Bộ Tài chính xem xét, xử lý từng trường hợp cụ thể.
Bộ Tài chính giao Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm về việc kiểm tra đối chiếu hàng hóa thực xuất để hoàn thuế đúng đối tượng, đúng chủng loại hàng hóa đã xuất khẩu; kiểm tra hồ sơ gốc lô hàng xuất khẩu, lô hàng nhập khẩu trở lại để sửa chữa và lô hàng tái xuất; sổ sách chứng từ kế toán; chứng từ thanh toán; các giao dịch có liên quan. Kết quả kiểm tra nếu xác định hàng hóa nhập khẩu trở lại là hàng hóa xuất khẩu trước đây bị lỗi, chưa qua quá trình sửa chữa, gia công hoặc sử dụng ở nước ngoài, khi sửa chữa xong đã tái xuất thì thực hiện hoàn thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu trở lại tương ứng với số lượng hàng hóa đã thực tái xuất theo quy định tại khoản 7 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 121, Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính trả lời để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4003/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải nhập trở lại quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4622/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải nhập trở lại quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1201/TCT-KK năm 2015 hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1250/BTC-TCHQ năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6083/BTC-TCHQ năm 2016 về hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu nhưng phải nhập trở lại quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4003/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải nhập trở lại quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4622/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải nhập trở lại quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1201/TCT-KK năm 2015 hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1250/BTC-TCHQ năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 6083/BTC-TCHQ năm 2016 về hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu nhưng phải nhập trở lại quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 7743/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu bị trả về quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7743/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra