- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 15/2017/QĐ-TTg Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 6488/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan hàng hóa quá cảnh có thay đổi phương tiện vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7494/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Hà Nam Ninh.
Trả lời công văn số 1051/HQHNN-NV ngày 12/10/2017 của Cục Hải quan tỉnh Hà Nam Ninh về việc nêu tại trích yếu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Thủ tục hải quan.
a) Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận đơn phải đáp ứng điều kiện được thực hiện thủ tục hải quan tại cảng ICD theo quy định tại Quyết định 15/2017/QĐ-TTg ngày 15/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Thực hiện thủ tục khai báo vận chuyển độc lập theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính
2. Về công tác giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đóng trong container vận chuyển bằng đường sắt từ cửa khẩu nhập (ga liên vận biên giới Đồng Đăng - Lạng Sơn) đến ga liên vận nội địa Yên Viên - Hà Nội để thực hiện chuyển tải, thay đổi phương thức vận tải sau đó tiếp tục vận chuyển đến cảng đích ghi trên vận tải đơn (ICD Phúc Lộc) bằng đường bộ:
Thực hiện tương tự hướng dẫn tại mục 3 công văn số 6488/TCHQ-GSQL ngày 03/10/2017 của Tổng cục Hải quan, cụ thể như sau:
a) Chi cục Hải quan cửa khẩu ga đường sắt quốc tế Đồng Đăng (Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn):
Khi người khai hải quan có văn bản thông báo về kế hoạch chuyển tải, thay đổi phương thức vận tải hàng hóa, Chi cục Hải quan nghiên cứu, thông báo, trao đổi với Chi cục Hải quan ga đường sắt quốc tế Yên Viên để xem xét, trả lời người khai hải quan về việc chấp thuận hay không chấp thuận kế hoạch này. Đối với hàng hóa nhập khẩu không thể niêm phong hải quan thì không chấp thuận việc chuyển tải, thay đổi phương thức vận tải.
Khi chấp thuận kế hoạch của doanh nghiệp, Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan, niêm phong hàng hóa, xác nhận trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và trên Bản kê hàng hóa, đăng ký thông tin khởi hành (BOA) và các công việc khác theo quy trình nghiệp vụ hướng dẫn tại Quy trình 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan. Trong đó lưu ý, trước khi thực hiện nghiệp vụ BOA, Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Đồng Đăng thông báo bằng bản fax về kế hoạch chuyển tải, thay đổi phương thức vận tải của lô hàng cho Chi cục Hải quan ga đường sắt quốc tế Yên Viên để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hàng hóa tại địa điểm thực hiện việc thay đổi phương thức vận tải của lô hàng.
b) Chi cục Hải quan ga đường sắt quốc tế Yên Viên - Cục Hải quan TP. Hà Nội:
Khi nhận được thông báo của Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Đồng Đăng, Chi cục Hải quan căn cứ tình hình thực tế và kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện việc giám sát hàng hóa trong quá trình chuyển tải, thay đổi phương thức vận tải từ đường sắt sang đường bộ, cụ thể:
- Căn cứ thông tin hàng hóa trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và Bản kê hàng hóa có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Đồng Đăng, kiểm tra số hiệu container, số hiệu niêm phong hải quan, tình trạng niêm phong hải quan, giám sát việc container hạ bãi và xếp lên phương tiện vận tải đường bộ đảm bảo nguyên trạng, đủ số lượng container.
- Đối với lô hàng là hàng hóa nguyên container (còn nguyên niêm phong hải quan) thì không thực hiện việc thay đổi niêm phong, chỉ ghi số phương tiện vận chuyển mới tại ô “nội dung sửa đổi bổ sung” trên Bản kê hàng hóa và ký tên, đóng dấu công chức, ghi tên Chi cục tại ô “xác nhận sửa đổi của công chức” để xác nhận.
c) Chi cục Hải quan Ninh Bình - Cục Hải quan tỉnh Hà Nam Ninh:
Khi hàng hóa vận chuyển đến đích, công chức được phân công thực hiện việc tiếp nhận thông tin, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan, đối chiếu thông tin số hiệu container, số hiệu niêm phong hải quan trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và Bản kê hàng hóa với thực tế hàng hóa vận chuyển đến, thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp có dấu hiệu nghi vấn, kiểm tra xác nhận thông tin hàng hóa đến đích (nghiệp vụ BIA) trên Hệ thống và thực hiện các trình tự thủ tục hải quan tiếp theo hướng dẫn tại Quy trình 1966/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan.
3. Người khai hải quan:
- Có văn bản thông báo gửi Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Đồng Đăng về kế hoạch chuyển tải, thay đổi phương thức vận tải tại ga đường sắt quốc tế Yên Viên đối với lô hàng nhập khẩu vận chuyển về cảng đích. Trong đó, nêu cụ thể số lượng, trọng lượng hàng hóa, số hiệu container, số lượng phương tiện vận tải đường bộ dự kiến vận chuyển, thời gian dự kiến vận chuyển, chuyển tải, thay đổi phương thức vận tải.
- Thực hiện các thủ tục về khai báo theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển về cảng đích, đảm bảo nguyên niêm phong, nguyên trạng hàng hóa và các trách nhiệm khác theo quy định hiện hành.
- Ngoài các nội dung khai báo theo quy định, người khai khai báo thêm một số tiêu chí sau:
+ Tại tiêu chí “Loại hình vận tải” chọn mã CT-vận chuyển có chuyển đổi phương tiện vận tải.
+ Tại ô “Ghi chú” ghi như sau: “Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển đến cảng đích ghi trên vận đơn bằng đường sắt từ Đồng Đăng đến ga đường sắt Yên Viên, được chuyển tải sang ô tô để vận chuyển đến ICD Phúc Lộc, thời gian chuyển tải dự kiến từ ngày...đến ngày...”.
Trường hợp có sửa đổi, bổ sung thông tin tại Bản kê hàng hóa sau khi lô hàng chuyển tải, thay đổi phương thức vận tải, người khai hải quan phải cập nhật sửa đổi bổ sung trên file HYS đính kèm sau khi công chức hải quan ký tên, đóng dấu, xác nhận trên Bản kê hàng hóa.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Hà Nam Ninh biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7336/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu được người xuất nhập cảnh mang theo đường hành lý do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 2495/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thí điểm thực hiện giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực giám sát hải quan tại Cảng Nam Hải Đình Vũ thuộc Cục Hải quan TP Hải Phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1500/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy trình giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực giám sát hải quan tại cảng biển thực hiện Điều 41 Luật Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 2722/QĐ-BTC năm 2017 về áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4736/TCHQ-GSQL năm 2021 về hàng hóa quá cảnh thay đổi phương thức vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5103/TCHQ-GSQL năm 2021 về hàng hóa quá cảnh thay đổi phương thức vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7336/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu được người xuất nhập cảnh mang theo đường hành lý do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 2495/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thí điểm thực hiện giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực giám sát hải quan tại Cảng Nam Hải Đình Vũ thuộc Cục Hải quan TP Hải Phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1500/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy trình giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực giám sát hải quan tại cảng biển thực hiện Điều 41 Luật Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 15/2017/QĐ-TTg Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6488/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan hàng hóa quá cảnh có thay đổi phương tiện vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 2722/QĐ-BTC năm 2017 về áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 4736/TCHQ-GSQL năm 2021 về hàng hóa quá cảnh thay đổi phương thức vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 5103/TCHQ-GSQL năm 2021 về hàng hóa quá cảnh thay đổi phương thức vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7494/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan, giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện thay đổi phương thức vận tải do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7494/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực