- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Thông tư 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7286/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: | UBND tỉnh Quảng Ngãi; |
Trả lời công văn số 995/UBND-CNXD ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, công văn số S03-080-14-063 ngày 26/3/2014 của Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam về miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị đầu kéo và rơ móc siêu trường siêu trọng đã qua sử dụng (SPMT) tạm nhập-tái xuất để phục vụ hợp đồng gia công. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 nay là khoản 1 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2010) của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì “máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong một thời hạn nhất định” thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu
.- Căn cứ khoản 1 Điều 100 Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009, điểm c khoản 1 Điều 101 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 (nay là khoản 1 Điều 100 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013) của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì “máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc như hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa… có thời hạn tạm nhập hoặc tái xuất tối đa không quá chín mươi (90) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan tạm nhập-tái xuất” thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 102 Thông tư 79/2009/TT-BTC và Điều 103 Thông tư 194/2010/TT-BTC (nay là Điều 102 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013) của Bộ Tài chính.
Đối chiếu với các quy định nêu trên, trường hợp của Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam nếu nhập khẩu hàng hóa (đầu kéo và rơ móc) để phục vụ hoạt động gia công trong thời hạn không quá 90 ngày (Công ty mở tờ khai nhập khẩu từ tháng 11 năm 2009, tháng 12 năm 2012, tháng 2 năm 2013 và đã tái xuất ngay trong vòng 30 ngày) thì đề nghị UBND tỉnh Quảng Ngãi chỉ đạo Công ty cung cấp hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Điều 102 Thông tư 79/2009/TT-BTC và Điều 103 Thông tư 194/2010/TT-BTC (nay là Điều 102 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013) của Bộ Tài chính với cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa để được xử lý miễn thuế theo quy định.
Bộ Tài chính thông báo để UBND tỉnh Quảng Ngãi chỉ đạo Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam, Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi được biết và thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 9105/BCT-XNK về thủ tục nhập khẩu hàng hóa tạm nhập tái xuất để tham gia hội chợ do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 3812/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập tái xuất phục vụ dự án do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6938/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập-tái xuất phục vụ hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 11838/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 10037/TCHQ-GSQL năm 2016 về tái nhập hàng tạm xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Thông tư 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Công văn 9105/BCT-XNK về thủ tục nhập khẩu hàng hóa tạm nhập tái xuất để tham gia hội chợ do Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3812/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập tái xuất phục vụ dự án do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6938/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập-tái xuất phục vụ hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 11838/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 10037/TCHQ-GSQL năm 2016 về tái nhập hàng tạm xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7286/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập tái xuất phục vụ hợp đồng gia công do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7286/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/06/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực