Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7135/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Weichai Việt Nam.
(Phòng 702, Tòa nhà Đại Minh, Số 77, Đường Hoàng Văn Thái, Tân Phú, Q.7, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 111/WC-HQ ngày 01/11/2018 của Công ty TNHH Weichai Việt Nam về việc áp mã HS linh kiện động cơ nhập khẩu để lắp ráp. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung, một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Căn cứ Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa Asean - Trung Quốc giai đoạn 2018 - 2022;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
a. Về thuế suất CKD:
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng theo bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô áp dụng cho các mặt hàng CKD của ô tô quy định tại khoản 2.1, Phần I, Chương 98, Mục II, Phụ lục II, Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 và không áp dụng cho linh, phụ kiện để sản xuất, lắp ráp động cơ ô tô.
b. Về thuế suất nhập khẩu động cơ và linh kiện động cơ:
Động cơ diesel dùng cho xe ô tô thuộc nhóm 84.08 “Động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (động cơ diesel hoặc bán diesel)” có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) từ 7% đến 25% trong đó chỉ có loại động cơ diesel, đã lắp ráp hoàn chỉnh, dung tích xi lanh trên 3.500 cc, không dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10, thuộc mã số 8408.20.23 là có thuế suất MFN 7%.
Mặt hàng là bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ diesel ô tô của nhóm 84.08 (chưa được chi tiết tại nhóm nào của chương 84, 85), thuộc nhóm 84.09 “Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08”, thuộc các mã số từ 8409.99.21 đến 8409.99.49, có thuế suất MFN từ 10% đến 15% (tùy theo từng loại).
Động cơ diesel dùng cho xe ô tô của nhóm 84.08 có thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc (thuế suất ACFTA) từ 0% đến 20% (2018-2019). Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ diesel ô tô của nhóm 84.09 có thuế suất ACFTA 0%. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ACFTA được quy định tại Điều 4 Thông tư số 153/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty TNHH Weichai Việt Nam biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2339 TC/CST ngày 5/03/2004 của Bộ Tài chính về việc giá tính thuế bộ linh kiện xe máy và động cơ xe máy nhập khẩu
- 2Công văn 3599/BNN-CB về thuế đối với linh kiện, thiết bị, động cơ nhập khẩu phục vụ sản xuất máy nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 13717/BTC-TCHQ về thuế đối với linh kiện, thiết bị, động cơ nhập khẩu phục vụ sản xuất máy móc nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 7609/TCHQ-TXNK năm 2018 giải trình về lô hàng áp mã xe máy nguyên chiếc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1472/TXNK-PL năm 2019 về áp mã HS các mặt hàng cáp điện do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 9390/VPCP-CN năm 2020 về Nghiên cứu thông tin báo Tiền phong nêu về tỷ lệ linh kiện nhập khẩu trong ô tô sản xuất, lắp ráp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4862/TCHQ-TXNK năm 2021 về xem xét áp mã HS 9032.89.39 cho mặt hàng Engine ECU do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 2339 TC/CST ngày 5/03/2004 của Bộ Tài chính về việc giá tính thuế bộ linh kiện xe máy và động cơ xe máy nhập khẩu
- 2Công văn 3599/BNN-CB về thuế đối với linh kiện, thiết bị, động cơ nhập khẩu phục vụ sản xuất máy nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 13717/BTC-TCHQ về thuế đối với linh kiện, thiết bị, động cơ nhập khẩu phục vụ sản xuất máy móc nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 7Nghị định 153/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018-2022
- 8Công văn 7609/TCHQ-TXNK năm 2018 giải trình về lô hàng áp mã xe máy nguyên chiếc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1472/TXNK-PL năm 2019 về áp mã HS các mặt hàng cáp điện do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 9390/VPCP-CN năm 2020 về Nghiên cứu thông tin báo Tiền phong nêu về tỷ lệ linh kiện nhập khẩu trong ô tô sản xuất, lắp ráp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 4862/TCHQ-TXNK năm 2021 về xem xét áp mã HS 9032.89.39 cho mặt hàng Engine ECU do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7135/TCHQ-TXNK năm 2018 về áp mã HS linh kiện động cơ nhập khẩu để lắp ráp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7135/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trịnh Mạc Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra