Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69833/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Will Be Solution Vina
(Địa chỉ: Tầng 8, tòa nhà Charmvit Tower, 117 Trần Duy Hưng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. MST: 0106787274)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 43/CV-WB/2016 ngày 12/9/2016 và công văn bổ sung hồ sơ số 49/CV-WB/2016 ngày 20/10/2016 của Công ty TNHH Will Be Solution Vina về vướng mắc chính sách thuế GTGT đối với dịch vụ phần mềm, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.”
+ Tại Khoản 21, Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“21. Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Điều 11 Chương I quy định thuế suất thuế GTGT 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
- Căn cứ Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
+ Tại Khoản 1 và Khoản 10, Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ:
“Điều 3: Giải thích từ ngữ
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
+ Tại Khoản 3, Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm:
“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị về nguyên tắc như sau:
Trường hợp dịch vụ hướng dẫn và đào tạo sử dụng phần mềm do Công ty TNHH Will Be Solution Vina cung cấp cho khách hàng không đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP và Khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.
Trường hợp dịch vụ quản trị, bảo hành và bảo trì hoạt động hệ thống phần mềm và thông tin do Công ty TNHH Will Be Solution Vina cung cấp đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Will Be Solution Vina được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 58406/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm, dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 66134/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 69787/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn và thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 58406/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm, dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 66134/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 69787/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn và thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 69833/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 69833/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/11/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra