Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68507/CT-HTr | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: | - Chi cục Thuế Huyện Thanh Trì; |
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 2612/CV-VIAN đề ngày 26/12/2014 của Công ty cổ phần dược phẩm Vian hỏi về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ.
Căn cứ công văn số 4279/TCT-CS ngày 14/10/2015 của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
1. Về chính sách pháp luật thuế:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
+ Tại khoản 19 (e) Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“...e) Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
Thủ tục để các tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam không chịu thuế GTGT: các tổ chức quốc tế, người nước ngoài phải có văn bản gửi cho cơ sở bán hàng, trong đó ghi rõ tên tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam, số lượng hoặc giá trị loại hàng mua; xác nhận của Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính về khoản viện trợ này.
Khi bán hàng, cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ là hàng bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo không tính thuế GTGT và lưu giữ văn bản của tổ chức quốc tế hoặc của cơ quan đại diện của Việt Nam để làm căn cứ kê khai thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo có thuế GTGT thì thuộc trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 18 Thông tư này.”
+ Tại khoản 1 (a) Điều 9 quy định thuế suất thuế GTGT 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
... + Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật...”
+ Tại khoản 2 Điều 17 quy định điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu như sau:
“2. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:
a) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng tại Việt Nam;
b) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ đã làm xong thủ tục hải quan;
c) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam;
d) Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam phải thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ được phía nước ngoài ủy quyền thanh toán cho người xuất khẩu tại chỗ thì đồng tiền thanh toán thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
đ) Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với quy định tại giấy phép đầu tư.”
- Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012; khoản 2 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, quy định đối tượng áp dụng:
“2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam”
2. Về chính sách pháp luật hải quan:
- Căn cứ Điều 15 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ như sau:
“1. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ coi như hàng xuất khẩu; hàng hóa nhập khẩu tại chỗ coi như hàng nhập khẩu, phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ là hàng hóa phải có hai hợp đồng riêng biệt:
a) Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mướn có điều khoản ghi rõ hàng hóa được giao cho người nhận hàng tại Việt Nam;
b) Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mướn có điều khoản ghi rõ hàng hóa được nhận từ người giao hàng tại Việt Nam.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.”
- Căn cứ Điều 45 Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ như sau:
“1. Giải thích từ ngữ:
a) “Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ” là hàng hóa do thương nhân Việt Nam (bao gồm cả thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp chế xuất) xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài nhưng thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa đó tại Việt Nam cho thương nhân Việt Nam khác.
b) “Người xuất khẩu tại chỗ” (sau đây gọi tắt là “doanh nghiệp xuất khẩu”): là người được thương nhân nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam.
c) “Người nhập khẩu tại chỗ” (sau đây gọi tắt là “doanh nghiệp nhập khẩu”): là người mua hàng của thương nhân nước ngoài nhưng được thương nhân nước ngoài chỉ định nhận hàng tại Việt Nam từ người xuất khẩu tại chỗ.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
a) Đối với sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP.
b) Đối với hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
c) Đối với các loại hàng hóa khác: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP...’’
Căn cứ các quy định nêu trên, đề nghị Chi cục Thuế Huyện Thanh Trì căn cứ hợp đồng cụ thể giữa Công ty cổ phần dược phẩm Vian với các tổ chức ở nước ngoài; hợp đồng giữa tổ chức ở nước ngoài với các bên nhận hàng tại Việt Nam và các tài liệu liên quan để xem xét xác định:
+ Nếu thuộc trường hợp bán hàng cho tổ chức nước ngoài để viện trợ theo quy định tại điểm e khoản 19 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;
+ Nếu thuộc trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì phải có hợp đồng riêng biệt: hợp đồng bán hàng hóa của Công ty cổ phần dược phẩm Vian với tổ chức nước ngoài có chỉ định giao hàng cho người nhận hàng tại Việt Nam; hợp đồng mua hàng hóa giữa người nhận hàng tại Việt Nam với tổ chức ở nước ngoài có chỉ định nhận hàng từ Công ty cổ phần dược phẩm Vian theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ; Trường hợp tổ chức nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì phải nộp thuế nhà thầu theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi cục Thuế Huyện Thanh Trì và Công ty cổ phần dược phẩm Vian được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 56876/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận tải hàng hoá do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 56621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 66919/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68309/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 65305/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 65535/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 66134/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 66136/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân trường hợp giảm trừ gia cảnh do có người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 73467/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 84526/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hàng hóa xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9045/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế dối với hình thức xuất khẩu tại chỗ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 2Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 3Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 56876/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận tải hàng hoá do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 56621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4279/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 66919/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 68309/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 65305/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 65535/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 66134/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 66136/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân trường hợp giảm trừ gia cảnh do có người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 73467/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 84526/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hàng hóa xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 9045/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế dối với hình thức xuất khẩu tại chỗ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 68507/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 68507/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/10/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra