BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 651/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2391/HQBD-TXNK của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương báo cáo vướng mắc về việc xử lý miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu tại các tờ khai nhập khẩu trước ngày 01/9/2016 đã được gia hạn nộp thuế nhưng bị hủy hợp đồng xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 thì nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế.
- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì “Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm; hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhưng chưa tái xuất thuộc các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chưa nộp thuế thì được áp dụng theo quy định của Luật này”.
- Căn cứ quy định tại điểm XII công văn số 12166/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất thuộc tờ khai hải quan trước ngày 01/9/2016. Theo đó:
Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu chưa xuất khẩu sản phẩm (nguyên liệu còn tồn kho, chưa đưa vào sản xuất hoặc đã sản xuất nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm); hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chưa tái xuất thuộc các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan trước 01/09/2016, chưa nộp thuế thì được miễn thuế theo quy định tại khoản 7 và điểm đ khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Người nộp thuế có văn bản đề nghị cơ quan hải quan giải quyết thủ tục miễn thuế đối với tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 01/9/2016, kê khai rõ số lượng hàng hóa và số tiền thuế thực hiện thủ tục hoàn thuế/không thu thuế; số lượng hàng hóa và số tiền thuế được miễn theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Thời gian thực hiện kê khai đến hết ngày 31/12/2016.
Đối với hàng hóa đã xuất khẩu sản phẩm, đã tái xuất người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế/không thu thuế theo quy định hiện hành.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương căn cứ quy định nêu trên, hồ sơ nhập khẩu hàng hóa và tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp để xem xét xử lý theo thẩm quyền.
Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương gửi kèm hồ sơ có liên quan và đề xuất quan điểm xử lý để Tổng cục Hải quan xem xét, hướng dẫn.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Bình Dương được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 34/BTC-CST năm 2015 hướng dẫn xử lý miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thiệt hại do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 8512/TCHQ-GSQL năm 2015 về định mức miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3389/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 291/GSQL-GQ3 năm 2017 về khai báo đơn vị kiện cho tờ khai nhập khẩu với vận đơn DHL do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 1603/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế nhập khẩu đối với tàu cao tốc Ngọc Thành 03, Ngọc Thành 04 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3764/VPCP-KTTH năm 2017 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5773/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế đối với hàng hóa được cho, tặng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 10197/VPCP-KTTH về miễn thuế nhập khẩu hàng hóa phục vụ Hội nghị APEC năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 6435/TCHQ-TXNK năm 2017 về kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3203/TXNK-CST năm 2017 xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 3843/TXNK-CST năm 2017 xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước thứ ba do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 4047/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 4146/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế hàng hóa sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 14Công văn 4007/TXNK-CST năm 2017 về hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 15Công văn 7817/TCHQ-TXNK năm 2017 về hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 4707/TXNK-CST năm 2017 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 17Công văn 8127/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu bị tiêu hủy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Công văn 3759/VPCP-KTTH năm 2018 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của Hãng hàng không Cathay Pacific do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Công văn 7811/TXNK-CST năm 2018 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 20Công văn 6275/TCHQ-TXNK năm 2019 về điều chỉnh giảm trị giá trên tờ khai nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 21Công văn 6602/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thuê gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 22Công văn 743/TCHQ-TXNK năm 2020 về miễn thuế đối với các tờ khai bị ấn định thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 34/BTC-CST năm 2015 hướng dẫn xử lý miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thiệt hại do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Công văn 8512/TCHQ-GSQL năm 2015 về định mức miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3389/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 7Công văn 291/GSQL-GQ3 năm 2017 về khai báo đơn vị kiện cho tờ khai nhập khẩu với vận đơn DHL do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 1603/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế nhập khẩu đối với tàu cao tốc Ngọc Thành 03, Ngọc Thành 04 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3764/VPCP-KTTH năm 2017 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 5773/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế đối với hàng hóa được cho, tặng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 10197/VPCP-KTTH về miễn thuế nhập khẩu hàng hóa phục vụ Hội nghị APEC năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 6435/TCHQ-TXNK năm 2017 về kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 3203/TXNK-CST năm 2017 xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 14Công văn 3843/TXNK-CST năm 2017 xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước thứ ba do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 15Công văn 4047/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 16Công văn 4146/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế hàng hóa sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 17Công văn 4007/TXNK-CST năm 2017 về hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 18Công văn 7817/TCHQ-TXNK năm 2017 về hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Công văn 4707/TXNK-CST năm 2017 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 20Công văn 8127/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu bị tiêu hủy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 21Công văn 3759/VPCP-KTTH năm 2018 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của Hãng hàng không Cathay Pacific do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Công văn 7811/TXNK-CST năm 2018 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 23Công văn 6275/TCHQ-TXNK năm 2019 về điều chỉnh giảm trị giá trên tờ khai nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 24Công văn 6602/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thuê gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 25Công văn 743/TCHQ-TXNK năm 2020 về miễn thuế đối với các tờ khai bị ấn định thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 651/TCHQ-TXNK năm 2017 xử lý miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu tại các tờ khai nhập khẩu trước ngày 01/9/2016 do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 651/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/02/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực