Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 636/LĐTBXH-TE
V/v hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm công tác trẻ em năm 2023

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2023

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Nhằm bảo đảm trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em của Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức được quy định tại Luật Trẻ em, Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 và các văn bản có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm công tác trẻ em năm 2023 như sau:

1. Phân bổ, lồng ghép hiệu quả ngân sách địa phương, bố trí hợp lý nhân lực các cấp theo thẩm quyền để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ về trẻ em trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp, mô hình của Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030, các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em tại địa phương. Vận động, sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, minh bạch nguồn lực từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho trẻ em. Tổ chức sơ kết, đánh giá giữa kỳ việc triển khai thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của các cấp, các ngành, người đứng đầu chính quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị trong bảo đảm thực hiện quyền trẻ em. Mở rộng, tăng cường vai trò, trách nhiệm của các thành viên tham gia mạng lưới xã hội bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Rà soát, đánh giá kết quả công tác phối hợp liên ngành giữa các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước, cơ quan tư pháp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội trong phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp, xử lý các vụ việc xâm hại trẻ em; phòng, chống bạo lực trẻ em trong gia đình, trường học; phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là đuối nước, tai nạn giao thông; hỗ trợ và chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh; phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật; bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng; chăm sóc, phát triển toàn diện trẻ em.

3. Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh cho trẻ em; trợ giúp, hỗ trợ, can thiệp kịp thời cho trẻ em có nguy cơ và bị xâm hại hại, chăm sóc thay thế, ưu tiên chăm sóc thay thế tại môi trường gia đình cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Củng cố, phát triển hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em; kịp thời phát hiện các trường hợp trẻ em có nguy cơ bị xâm hại, bạo lực, bóc lột sức lao động; làm tốt công tác phòng ngừa, hướng dẫn việc phát hiện, thông báo, tố giác hành vi xâm hại trẻ em đến Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em 111 và các cơ quan có thẩm quyền.

4. Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục về pháp luật, chính sách thực hiện quyền trẻ em. Chú trọng truyền thông, giáo dục đến từng gia đình, trường học, lớp học, cộng đồng dân cư, đặc biệt tại vùng khó khăn, dân tộc thiểu số, miền núi về kiến thức, kỹ năng chăm sóc, bảo vệ trẻ em.

5. Triển khai, duy trì, nhân rộng các mô hình đã được hỗ trợ từ nguồn lực trung ương và viện trợ quốc tế, tập trung các mô hình: phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp trẻ em bị xâm hại; cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; mạng lưới kết nối chăm sóc, phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời và các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công tác trẻ em cho chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội, cha mẹ và trẻ em.

6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc bảo đảm thực hiện quyền trẻ em, gắn với trách nhiệm người đứng đầu chính quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thường xuyên rà soát, nắm bắt tình hình trẻ em, các vấn đề của trẻ em. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em, đặc biệt là các vụ xâm hại, tai nạn thương tích, đuối nước trẻ em.

7. Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em năm 2023, Tết Trung thu cho trẻ em và Diễn đàn trẻ em các cấp; phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

8. Triển khai thu thập chỉ tiêu thống kê, báo cáo theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em; chỉ đạo Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp, đặc biệt cấp xã, phường tiếp tục thực hiện chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu để cập nhật dữ liệu trẻ em vào phần mềm quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở theo quy trình hướng dẫn của Bộ tại Công văn số 2513/LĐTBXH-TTTT ngày 14/7/2022. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về công tác trẻ em, định kỳ báo cáo kết quả công tác trẻ em 6 tháng trước ngày 20/5/2023 và kết quả năm 2023 trước ngày 20/11/2023, gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Trẻ em) theo hướng dẫn, biểu mẫu kèm theo Công văn này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- TW Đoàn TNCSHCM;
- TW Hội LHPNVN;
- Hội BVQTEVN;
- Các Vụ: KHTC, PC, BĐG; VP Bộ, Cục BTXH, Thanh tra Bộ; Quỹ BTTEVN, VP Làng TE SOS VN; TT Thông tin, các báo, tạp chí thuộc Bộ;
- Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TE (07).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Hà

 

Phụ lục 1

(Kèm theo Công văn số: 636/LĐTBXH-TE ngày 28/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

MẪU BÁO CÁO (6 tháng và 1 năm)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

….., ngày   tháng   năm 2023

 

BÁO CÁO

Kết quả công tác trẻ em 6 tháng/năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023/năm 2024

I. Đặc điểm tình hình

1. Tình hình kinh tế - xã hội tác động đến trẻ em, tình hình trẻ em và công tác trẻ em tại địa phương.

2. Những vấn đề về trẻ em và công tác trẻ em phát sinh hoặc chưa được giải quyết.

II. Kết quả thực hiện

1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, giám sát, đánh giá thực hiện quyền trẻ em

2. Công tác bảo vệ trẻ em (ở 3 cấp độ)

3. Công tác chăm sóc trẻ em

4. Công tác giáo dục trẻ em

5. Công tác văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch cho trẻ em

6. Thực hiện quyền tham gia của trẻ em

7. Kết quả các dự án, chương trình, mô hình hợp tác quốc tế hoặc vận động xã hội

8. Hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em

9. Kinh phí đầu tư cho công tác trẻ em

(Phần số liệu theo phụ lục 1, 2, 3)

III. Đánh giá kết quả đạt được

1. So sánh kết quả, hiệu quả so với cùng kỳ năm 2022

2. Những tồn tại, hạn chế

3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế (quản lý nhà nước, phối hợp liên ngành, tác động khách quan,...)

IV. Kế hoạch 6 tháng cuối năm 2023 hoặc năm 2024

1. Mục tiêu chung

2. Các mục tiêu cụ thể

3. Các chỉ tiêu cần đạt

4. Nội dung các chương trình, đề án, hoạt động trọng tâm và các mô hình tiếp tục thực hiện

5. Dự kiến tổng kinh phí hoạt động.

 


Nơi nhận:
-
-

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 2

(Kèm theo Công văn số: 636/LĐTBXH-TE ngày 28/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

THỐNG KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TRẺ EM

Tỉnh/thành phố: …………………………

 

 

Mẫu số 01/TE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 20/5 và 20/11

 

TT

Chỉ tiêu, mục tiêu

ĐVT

Năm 2023

I

Dân số trẻ em

 

 

1

Số trẻ em dưới 16 tuổi

Người

 

 

Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi/tổng dân số

%

 

2

Số trẻ em dưới 6 tuổi

Người

 

 

Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi/tổng dân số

%

 

3

Số trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế

Người

 

 

Trong đó:

 

 

 

Số trẻ em dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm y tế

Người

 

4

Số người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi

Người

 

 

Tỷ lệ người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi/tổng dân số

%

 

II

Nguồn kinh phí cho lĩnh vực trẻ em

 

 

1

Tổng ngân sách

Triệu đồng

 

1.1

Ngân sách Trung ương (thông qua các Chương trình, Đề án, ...)

Triệu đồng

 

1.2

Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

- Sở LĐTBXH (nguồn triển khai thông qua Sở LĐTBXH, bao gồm cả nguồn thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho trẻ em; cấp cho hoạt động của Quỹ BTTE cấp tỉnh).

Triệu đồng

 

 

Trong đó: Ngân sách địa phương bố trí cho các Chương trình, Kế hoạch, Đề án của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thông qua Sở LĐTBXH.

Triệu đồng

 

 

- Thành phố, quận, huyện, thị xã (nguồn triển khai tại cấp huyện, không tính nguồn do cấp tỉnh phân bổ về cho cấp huyện).

Triệu đồng

 

 

- Xã, phường, thị trấn (nguồn triển khai tại cấp xã, không tính nguồn do cấp tỉnh, huyện phân bổ cho cấp xã)

Triệu đồng

 

2

Các nguồn kinh phí vận động khác

Triệu đồng

 

2.1

Vận động của Quỹ Bảo trợ trẻ em địa phương (các cấp) (bao gồm kinh phí vận động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước)

Triệu đồng

 

2.2

Nguồn từ các tổ chức quốc tế

Triệu đồng

 

III

Số người làm công tác trẻ em các cấp

 

 

1

Cấp tỉnh

Người

 

2

Cấp huyện

Người

 

 

Trong đó:

Người

 

2.1

Chuyên trách

Người

 

2.2

Kiêm nhiệm

Người

 

3

Cấp xã

Người

 

 

Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã

Người

 

4

Cộng tác viên tại thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm

Người

 

IV

Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em và trẻ em

 

 

1

Số lớp và số cán bộ cấp tỉnh/huyện được tập huấn về công tác trẻ em (quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án,... về trẻ em ở địa phương)

 

 

1.1

Số lớp

Lớp

 

1.2

Số lượt người

Lượt

 

2

Số lớp/số cán bộ cấp xã, cộng tác viên làm công tác trẻ em tại thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm được tập huấn kỹ năng về thực hiện quyền trẻ em

 

 

2.1

Số lớp

Lớp

 

2.2

Số lượt người

Lượt

 

3

Số lớp, số trẻ em được tập huấn về quyền trẻ em và kỹ năng tự bảo vệ

 

 

3.1

Số lớp

Lớp

 

3.2

Số lượt trẻ em

Lượt

 

4

Số tài liệu tập huấn được xây dựng, sử dụng

Đầu tài liệu

 

V

Truyền thông, giáo dục và vận động xã hội

 

 

1

Số lượt người được truyền thông trực tiếp về lĩnh vực trẻ em dưới các hình thức

Lượt

 

2

Số sản phẩm truyền thông về lĩnh vực trẻ em được sản xuất ở địa phương

 

 

 

Trong đó:

 

 

2.1

Số chương trình phát thanh/truyền hình về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương

CT

 

2.2

Số chuyên trang/chuyên mục trên báo/tạp chí/mạng truyền thông về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương

Đầu CT, CM

 

3

Số lượng các hoạt động truyền thông khác

Hoạt động/ sự kiện

 

VI

Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em

 

 

1

Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

Xã/phường/thị trấn

 

2

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

%

 

VII

Tháng hành động vì trẻ em

 

 

1

Số điểm tổ chức Lễ phát động, sự kiện, hoạt động

Điểm

 

2

Số lượt trẻ em được tham dự Lễ phát động, sự kiện, hoạt động

Lượt

 

3

Số lượt trẻ em được tặng quà, cấp học bổng, phẫu thuật miễn giảm phí

Lượt

 

4

Kinh phí dành cho trẻ em, công trình cho trẻ em trong Tháng hành động vì trẻ em, gồm:

Triệu đồng

 

4.1

Ngân sách (cấp tỉnh, huyện, xã)

Triệu đồng

 

4.2

Nguồn vận động

Triệu đồng

 

VIII

Diễn đàn trẻ em các cấp

 

 

1

Số diễn đàn trẻ em các cấp (tỉnh, huyện, xã)

Cuộc

 

2

Số lượt trẻ em tham gia

Lượt

 

IX

Tết Trung thu cho trẻ em

 

 

1

Số điểm tổ chức Tết Trung thu (tỉnh, huyện, xã)

Điểm

 

2

Số lượt trẻ em được tham gia Tết Trung thu

Lượt

 

3

Số lượt trẻ em được tặng quà

Lượt

 

4

Kinh phí dành cho trẻ em trong dịp Tết Trung thu, gồm:

Triệu đồng

 

4.1

Ngân sách (cấp tỉnh, huyện, xã)

Triệu đồng

 

4.2

Nguồn vận động

Triệu đồng

 

 

 

……. ngày …. tháng …. năm ….

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lãnh đạo phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 3

(Kèm theo Công văn số: 636/LĐTBXH-TE ngày 28/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG BẢO VỆ TRẺ EM

Tỉnh/thành phố: ………………………..

 

 

Mẫu số 02/TE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 20/5 và 20/11

 

TT

Chỉ tiêu, mục tiêu

ĐVT

Năm 2023

I

Cấu trúc, tổ chức cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em

 

 

1

Tỉnh/thành phố đã có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban điều hành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh

Có/không

 

2

Tỉnh/thành phố đã có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh

Có/không

 

3

Tỉnh/thành phố có quyết định thành lập/hoạt động của Trung tâm công tác xã hội trẻ em cấp tỉnh

Có/không

 

4

Số quận, huyện, thị xã, thành phố có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban điều hành bảo vệ trẻ em cấp huyện

Huyện

 

5

Số quận, huyện, thị xã, thành phố có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp huyện

Huyện

 

6

Số xã, phường, thị trấn có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban bảo vệ trẻ em, Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã

 

7

Số xã, phường, thị trấn có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã

 

8

Số xã, phường, thị trấn có mạng lưới cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở thôn/ xóm/bản/làng/cụm dân cư

 

II

Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em

 

 

1

Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em cấp tỉnh

 

 

1.1

Cơ sở công lập (bao gồm cả các cơ sở trợ giúp xã hội có trẻ em):

 

 

 

- Số cơ sở công lập

Cơ sở

 

 

- Số cán bộ, nhân viên

Người

 

 

Số cán bộ quản lý điều hành, hỗ trợ, phục vụ

Người

 

 

Số cán bộ trực tiếp thực hiện chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ của cơ sở

Người

 

 

- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được tư vấn, tham vấn, trị liệu tại các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em

Người

 

 

- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp các dịch vụ y tế, giáo dục, pháp lý.

Người

 

 

- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được nuôi dưỡng, được hưởng các chính sách hỗ trợ xã hội hàng tháng.

 

 

 

- Số trẻ em được nâng cao kỹ năng tự bảo vệ bản thân

Người

 

 

- Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ quản lý theo dõi (có danh sách/kế hoạch hỗ trợ can thiệp)

Người

 

 

- Kinh phí (hoạt động, nuôi dưỡng trẻ em)

Triệu đồng

 

1.2

Cơ sở ngoài công lập:

 

 

 

- Số cơ sở công lập

Cơ sở

 

 

- Số cán bộ, nhân viên

Người

 

 

Số cán bộ quản lý điều hành, hỗ trợ, phục vụ

Người

 

 

Phụ lục 4

(Kèm theo Công văn số: 636/LĐTBXH-TE ngày 28/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

THỐNG KÊ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT

Tỉnh/thành phố: …………………..

 

 

Mẫu số 03/TE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 20/5 và 20/11

 

TT

Nội dung

Tổng số trẻ em

Tỷ lệ trẻ em được trợ giúp

Tổng số trẻ em được nhận trợ giúp của Nhà nước

Trợ giúp của Nhà nước

Trợ giúp bằng các hình thức khác

Trợ giúp xã hội

Trợ giúp y tế

Trợ giúp giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

Trợ giúp pháp lý, hỗ trợ tư vấn

Người

%

Người

Người

Người

Người

Người

Người

a

b

1

2

3

4

5

6

7

9

I

Dân số trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trẻ em dưới 16 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Dân tộc:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dân tộc Kinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dân tộc khác

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt chia theo các loại sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ không có người chăm sóc

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ được nuôi dưỡng trong cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hoặc cơ sở trợ giúp xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ sống với người thân thích

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ được nhận chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích, trừ trường hợp được nhận làm con nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trẻ em bị bỏ rơi

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc tại cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE hoặc cơ sở trợ giúp xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc thay thế bởi cá nhân và gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trẻ em không nơi nương tựa

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc không còn khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Trẻ em có cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6

Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

3.7

Trẻ em có cả cha và mẹ không còn khả năng chăm sóc trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

3.8

Trẻ em có cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

3.9

Trẻ em có cả cha và mẹ đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

3.10

Trẻ em có cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

3.11

Trẻ em sống trong gia đình có cả cha và mẹ trong độ tuổi trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

3.12

Trẻ em có cả cha và mẹ bị hạn chế quyền làm cha mẹ hoặc tạm thời cách ly khỏi cha hoặc mẹ theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

3.13

Số trẻ em không nơi nương tựa được chăm sóc thay thế bởi người thân thích

 

 

 

 

 

 

 

 

3.14

Số trẻ em không nơi nương tựa được chăm sóc thay thế bởi người không thân thích

 

 

 

 

 

 

 

 

3.15

Số trẻ em không nơi nương tựa được chăm sóc tại cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trẻ em khuyết tật

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Trẻ em khuyết tật nặng

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Trẻ em khuyết tật nhẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Các dạng tật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Trẻ em khuyết tật vận động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Trẻ em khuyết tật nghe, nói

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Trẻ em khuyết tật nhìn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Trẻ em khuyết tật thần kinh, tâm thần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Trẻ em khuyết tật trí tuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Trẻ em khuyết tật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Trẻ em tự kỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trẻ em nhiễm HIV/AIDS

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Sống với cha mẹ, người thân thích

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Được nhận chăm sóc thay thế tại cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE hoặc cá nhân, gia đình không phải người thân thích

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trẻ em vi phạm pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

6.2

Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em bị áp dụng biện pháp tư pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em bị áp dụng biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

6.3

Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình phạt tù nhưng được hưởng án treo

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trẻ em nghiện ma túy

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Trẻ em nghiện ma túy trong cơ sở cai nghiện

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Trẻ em nghiện ma túy đang áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện tại gia đình, cộng đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở không có người chăm sóc

 

 

 

 

 

 

 

 

8.2

Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở sống cùng cha, mẹ hoặc có người chăm sóc

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và tinh thần do bị bạo lực

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Trẻ em bị bóc lột

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Trẻ em đang tham gia lao động trái quy định của pháp luật về lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

10.2

Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia các hoạt động trình diễn hoặc bị sử dụng trong sản xuất các sản phẩm khiêu dâm

 

 

 

 

 

 

 

 

10.3

Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động du lịch tình dục

 

 

 

 

 

 

 

 

10.4

Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia các hoạt động trục lợi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

10.5

Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động vận chuyển, mua bán, sản xuất, tàng trữ chất gây nghiện và các hàng hóa khác bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Trẻ em bị xâm hại tình dục

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Trẻ em bị hiếp dâm

 

 

 

 

 

 

 

 

11.2

Trẻ em bị cưỡng dâm

 

 

 

 

 

 

 

 

11.3

Trẻ em bị giao cấu

 

 

 

 

 

 

 

 

11.4

Trẻ em bị dâm ô

 

 

 

 

 

 

 

 

11.5

Trẻ em bị sử dụng vào mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Trẻ em bị mua bán

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Trẻ em bị mua bán trở về sống với cha, mẹ hoặc người thân thích

 

 

 

 

 

 

 

 

12.2

Trẻ em bị mua bán trở về được nhận chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Trẻ em thuộc hộ nghèo mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

 

 

 

 

 

 

13.2

Trẻ em thuộc hộ cận nghèo mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Trẻ em là công dân Việt Nam di cư, lánh nạn trong nước chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc

 

 

 

 

 

 

 

 

14.2

Trẻ em có quốc tịch nước ngoài di cư, lánh nạn, tị nạn tại Việt Nam không có người chăm sóc

 

 

 

 

 

 

 

 

14.3

Trẻ em chưa xác định được quốc tịch, chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc di cư, lánh nạn, tị nạn tại Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng số trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt chia theo các loại sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trẻ em sống trong gia đình nghèo, cận nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Trẻ em sống trong gia đình nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trẻ em bỏ học (chưa học xong chương trình THCS)

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trẻ em sống trong các gia đình có vấn đề xã hội (cha, mẹ ly hôn, bạo lực gia đình, có người nhiễm HIV/AIDS, nghiện ma túy)

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trẻ em sống trong gia đình có người mắc tệ nạn xã hội (cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên gia đình nghiện ma túy, cờ bạc, trộm cắp, mại dâm)

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trẻ em sống trong gia đình có người vi phạm pháp luật (cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên gia đình đang trong thời gian chấp hành xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự)

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trẻ em sống trong gia đình có cả cha và mẹ đi làm ăn xa (trẻ em phải sống xa cả cha và mẹ liên tục từ 6 tháng trở lên)

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trẻ em mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Tổng số trẻ em có hoàn cảnh khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm trẻ em có hoàn cảnh khác chia theo các loại sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trẻ em bị bắt cóc, chiếm đoạt, đánh tráo

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trẻ em bị tai nạn thương tích

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số trẻ em bị tai nạn thương tích

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Số trẻ em tử vong do tai nạn thương tích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Số trẻ em tử vong do đuối nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số trẻ em tử vong do tai nạn giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày …. tháng …. năm ….

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lãnh đạo phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 636/LĐTBXH-TE về hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm công tác trẻ em năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

  • Số hiệu: 636/LĐTBXH-TE
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 28/02/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/02/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản