Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6277/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Quốc tế Đại Dương O S S.
(Lô LE4, đường số 2, KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, H.Đức Hòa, Long An)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 0031/ĐD/2019 ngày 21/8/2019 của Công ty cổ phần Quốc tế Đại Dương O S S (Công ty) hỏi mã HS của mặt hàng nhập khẩu là bánh nhám từ sợi nylon dùng để đánh bóng ống thép không gỉ (inox), không nhãn hiệu. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014:
Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Công ty cung cấp thông tin mặt hàng là bánh đánh bóng dùng cho đánh bóng các sản phẩm kim loại có dạng bánh xe hoặc dạng trụ, các sợi nylon kết hợp theo dạng ngẫu nhiên được phủ với hạt mài, các sợi nylon kết dính với nhau bằng keo, có lỗ ở giữa lắp với trục tròn của máy làm sạch, máy đánh bóng bề mặt. Hồ sơ bao gồm hình ảnh sản phẩm, tuy nhiên không có tài liệu kỹ thuật, giấy giám định kèm theo chứng minh cấu tạo, cách thức sử dụng, công dụng của sản phẩm để làm cơ sở xác định mã số hàng hóa. Do vậy, đối chiếu thông tin tại Hồ sơ được cung cấp và quy định nêu trên, Tổng cục Hải quan chưa đủ cơ sở để xác định mã số đối với các mặt hàng nêu tại công văn số 0031/DD/2019.
Tổng cục Hải quan đề nghị Công ty căn cứ hàng hóa thực tế hàng hóa phù hợp với mô tả tại các nhóm theo Danh mục hàng hóa Xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để áp dụng phân loại mã số phù hợp và liên hệ với cơ quan hải quan nơi dự định làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu để được hướng dẫn, giải đáp chi tiết theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3318/GSQL-GQ4 năm 2018 về sự khác biệt mã số HS trên C/O với mã số HS hàng hóa thực nhập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 5084/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5085/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 455/TCHQ-TXNK năm 2020 về trả lại đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3761/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã HS mặt hàng lốp xe do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5482/TCHQ-TXNK năm 2020 về điều chỉnh mã số HS đối với mặt hàng Nguyên liệu thực phẩm - Bột đậu nành đã tách chất béo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 10732/TXNK-PL năm 2020 về mã số HS và thuế giá trị gia tăng mặt hàng Hồng sâm nguyên củ sấy khô do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 6770/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã số HS mặt hàng SHARP PS60FP-IP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Công văn 3318/GSQL-GQ4 năm 2018 về sự khác biệt mã số HS trên C/O với mã số HS hàng hóa thực nhập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 5084/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5085/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 455/TCHQ-TXNK năm 2020 về trả lại đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3761/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã HS mặt hàng lốp xe do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5482/TCHQ-TXNK năm 2020 về điều chỉnh mã số HS đối với mặt hàng Nguyên liệu thực phẩm - Bột đậu nành đã tách chất béo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 10732/TXNK-PL năm 2020 về mã số HS và thuế giá trị gia tăng mặt hàng Hồng sâm nguyên củ sấy khô do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 6770/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã số HS mặt hàng SHARP PS60FP-IP do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6277/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6277/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/10/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra