- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 4Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 7Nghị định 156/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018-2022
- 8Nghị định 153/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018-2022
- 9Nghị định 157/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
- 10Nghị định 149/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
- 11Nghị định 160/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 - 2023
- 12Nghị định 158/2017/NĐ-CP về quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2018 - 2022 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 159/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 - 2022
- 14Nghị định 155/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam - Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023
- 15Nghị định 154/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê giai đoạn 2018-2022
- 16Nghị định 150/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6237/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty CP ô tô Đô Thành.
(QL51, ấp Đất Mới, xã Long Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 09/2018/ĐT-CV ngày 23/8/2018 của Công ty CP ô tô Đô Thành đề nghị hướng dẫn chính sách thuế đối với dự án đầu tư lắp ráp động cơ có dung tích xi lanh từ 3.500cc trở xuống. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về lĩnh vực ưu đãi đầu tư
Theo quy định tại mục A Phụ lục I Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì “sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ” thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
Theo quy định tại mục B Phụ lục I Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì “sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu” thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư.
Theo quy định tại mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ thì ngành sản xuất lắp ráp ô tô thuộc Danh mục công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển. Theo đó, động cơ, chi tiết động cơ, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, bánh xe, linh kiện điện - điện tử... thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
2. Về chính sách thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư
Theo quy định tại khoản 11, khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định miễn thuế nhập khẩu, thì:
“11. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
.....
13. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.”
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, thì:
“1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
......
3. Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Luật đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Căn cứ để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.”
Theo đó, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ và dự án đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án.
Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ, ngoài được ưu đãi miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo tài sản cố định cho dự án còn được miễn thuế nhập khẩu 05 năm đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được.
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
3. Về mức thuế nhập khẩu
- Về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi MFN đối với mặt hàng động cơ có dung tích xi lanh 3.500 cc dùng để lắp ráp cho các loại ô tô, doanh nghiệp có thể nghiên cứu thuế suất tại các nhóm hàng quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan như sau:
84.07 | Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay đốt cháy bằng tia lửa điện. | Thuế suất (%) |
| - Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: |
|
8407.34 | - - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc: |
|
| - - - Đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
8407.34.50 | - - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.01 | 25 |
| - - - - Loại khác: |
|
8407.34.73 | - - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc | 20 |
| - - - Loại khác: |
|
8407.34.92 | - - - - Dùng cho các loại xe khác thuộc nhóm 87.01 | 25 |
| - - - - Loại khác: |
|
8407.34.99 | - - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc | 18 |
84.08 | Động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (động cơ diesel hoặc bán diesel). |
|
8408.20 | - Động cơ dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: |
|
| - - Đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
8408.20.10 | - - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 | 25 |
| - - - Loại khác: |
|
8408.20.23 | - - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc | 7 |
| - - Loại khác: |
|
8408.20.93 | - - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 | 25 |
| - - - Loại khác: |
|
8408.20.96 | - - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc | 15 |
Đối với thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi MFN của các linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để lắp ráp động cơ, doanh nghiệp có thể tham khảo mức thuế suất tại nhóm 84.09 “Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 87.08”, chi tiết tùy theo loại động cơ, kiểu xe và loại linh kiện.
- Về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt FTA:
Chính phủ đã ban hành 10 Nghị định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do cho giai đoạn 2018 - 2022 (Nghị định số 149/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017; Nghị định số 150/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017; Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017; Nghị định số 154/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017; Nghị định số 155/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017; Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017; Nghị định số 157/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017; Nghị định số 158/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017; Nghị định số 159/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017; Nghị định số 160/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017). Theo đó, doanh nghiệp có thể nghiên cứu, đối chiếu bản chất hàng hóa nhập khẩu thực tế để áp dụng theo mức thuế suất FTA tại các dòng hàng tương ứng theo các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty CP ô tô Đô Thành biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1736/TCHQ-TXNK năm 2015 về xin miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư bị hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7071/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5869/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1067/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 939/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Công văn 1736/TCHQ-TXNK năm 2015 về xin miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư bị hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 6Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 7Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 8Nghị định 156/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018-2022
- 9Nghị định 153/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018-2022
- 10Nghị định 157/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
- 11Nghị định 149/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
- 12Nghị định 160/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 - 2023
- 13Nghị định 158/2017/NĐ-CP về quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2018 - 2022 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 159/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 - 2022
- 15Nghị định 155/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam - Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023
- 16Công văn 7071/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Nghị định 154/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê giai đoạn 2018-2022
- 18Nghị định 150/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022
- 19Công văn 5869/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 20Công văn 1067/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 21Công văn 939/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6237/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6237/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Hải Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực