- 1Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 160/2009/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo Nghị quyết 32/2009/QH12 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 451/TCT-TNCN về quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2009 do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5835/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần XNK đầu tư tổng hợp và hợp tác quốc tế |
Trả lời văn bản số 09-06/CV-2014 ngày 20/6/2014 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 2.6 mục II phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009):
“Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn
Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán) có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế theo quy định sau đây:
2.6.1. Thời điểm khai thuế: cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn phải khai thuế thu nhập cá nhân đồng thời với việc thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu phần vốn chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
2.6.2. Hồ sơ khai thuế gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn (bản sao).
- Các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.”
Căn cứ Khoản 1 Điều1 Thông tư số 160/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế TNCN theo Nghị quyết số 32/2009/QH12 của Quốc hội quy định đối tượng được miễn thuế TNCN và thời gian miễn thuế TNCN:
“1. Đối tượng được miễn thuế TNCN từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/12/2009 bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn; từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán); từ bản quyền; từ nhượng quyền thương mại.
Từ ngày 01/01/2010 cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn; từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán); từ bản quyền; từ nhượng quyền thương mại nộp thuế TNCN theo quy định”
Căn cứ công văn 451/TCT-TNCN ngày 08/2/2010 của Tổng cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2009:
“b. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: nếu chi trả các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng vốn, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại của năm 2009 trước ngày 01/7/2010 thì các khoản thu nhập này thuộc thu nhập được miễn thuế, đơn vị chi trả không phải kê khai quyết toán thuế; nếu chi trả sau ngày 30/6/2010 thì phải tính thuế đối với khoản thu nhập này.
Trường hợp ứng trước các khoản thu nhập này có nguồn gốc của năm 2010 và những năm tiếp theo trong năm 2009 thì phải tính thuế và kê khai quyết toán thuế năm 2009 đối với phần thu nhập chi trả ứng trước.
Đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán của các năm từ năm 2008 trở về trước, năm 2009 mới được chi trả thì cũng thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN; đơn vị chi trả không phải kê khai quyết toán thuế TNCN năm 2009 đối với các khoản này”
Trường hợp theo trình bày từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/12/2009 các cá nhân là cổ đông trong Công ty có hoạt động chuyển nhượng cổ phần thì phải kê khai, nộp thuế TNCN theo hướng dẫn nêu trên (bao gồm cả trường hợp không phát sinh thu nhập tính thuế). Thời hạn nộp thuế và hồ sơ khai thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.6 mục II phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC. Cuối năm, Công ty không phải kê khai quyết toán thuế các khoản thu nhập được miễn thuế.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4926/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5179/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5600/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6946/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp phục vụ lãnh đạo cấp cao của cơ quan Nhà nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7792/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10836/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10882/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 163/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 170/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 2701/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6115/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 160/2009/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo Nghị quyết 32/2009/QH12 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 451/TCT-TNCN về quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2009 do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4926/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5179/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5600/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6946/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp phục vụ lãnh đạo cấp cao của cơ quan Nhà nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 7792/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10836/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 10882/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 163/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 170/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2701/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 6115/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 5835/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5835/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/07/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực