Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5831/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận.
Trả lời công văn số 7388/CTBTH-HKDCN ngày 04/01/2023 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về miễn tiền thuê đất cho thời gian còn lại của dự án. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 7 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“7. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất đã được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nhưng sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án theo quy định của pháp luật thì nghĩa vụ tài chính được thực hiện như sau:
a) Người chuyển nhượng không được tính số tiền thuê đất đã được miễn, giảm vào giá chuyển nhượng.
b) Đối với người nhận chuyển nhượng
- Trường hợp người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án thì tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đầu tư cho thời gian còn lại của dự án.
- Trường hợp người nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án theo mục đích khi nhận chuyển nhượng mà chuyển sang sử dụng vào mục đích khác thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người chuyển nhượng đã thực hiện một phần nghĩa vụ tài chính về đất đai thì người nhận chuyển nhượng được kế thừa phần nghĩa vụ mà người chuyển nhượng đã nộp”.
- Tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/09/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“10. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đang trong thời gian được hưởng ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất nếu thực hiện chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của mình trên đất gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật và người mua tài sản trên đất tiếp tục được Nhà nước cho thuê đất cho thời gian thuê đất còn lại với mục đích sử dụng đất theo đúng mục đích khi nhận chuyển nhượng thì việc miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện như sau:
a) Người chuyển nhượng không được tính số tiền thuê đất đã được miễn, giảm vào giá chuyển nhượng.
b) Người nhận chuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại”.
Căn cứ quy định nêu trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Thuận phối hợp với các cơ quan chức năng tại địa phương rà sát việc thực hiện dự án nêu trên theo đúng quy định của pháp luật hay chưa? Trường hợp việc thực hiện dự án đúng quy định của pháp luật đã đúng quy định của pháp luật thì việc xem xét miễn tiền thuê đất cho thời gian còn lại khi chuyển nhượng được xác định như sau:
- Trường hợp người chuyển nhượng được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đang trong thời gian được hưởng ưu đãi về miễn tiền thuê đất nếu thực hiện chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của mình trên đất gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật và người mua tài sản trên đất tiếp tục được nhà nước cho thuê đất cho thời gian thuê đất còn lại với mục đích sử dụng đất theo đúng mục đích khi nhận chuyển nhượng thì người nhận chuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/09/2016 của Chính phủ.
- Trường hợp người chuyển nhượng được nhà nước cho thuê đất đã được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ nhưng sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án theo quy định của pháp luật, nếu người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án thì tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đầu tư cho thời gian còn lại của dự án theo quy định tại khoản 7 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Thuận căn cứ hồ sơ cụ thể của Công ty cổ phần Thương mại - Xây dựng Đa Lộc và Công ty Cổ phần Môi trường Xanh PEDACO, phối hợp với cơ quan chức năng tại địa phương để xác định việc chuyển nhượng giữa Công ty Cổ phần Thương mại - Xây dựng Đa Lộc và Công ty Cổ phần Môi trường Xanh PEDACO là chuyển nhượng tài sản trên đất, thu hồi đất hay chuyển nhượng dự án để thực hiện theo quy định của pháp luật nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bình Thuận được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4034/TCT-CS năm 2023 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4081/TCT-CS năm 2023 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3868/TCT-CS năm 2023 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5924/TCT-CS năm 2023 chính sách thu tiền thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4304/TCT-CS năm 2023 chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3528/TCT-CS năm 2023 tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3527/TCT-CS năm 2023 tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1983/TCT-TTKT năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 1498/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế đối với trường hợp của Công ty trách nhiệm hữu hạn Robert Boseh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 9967/VPCP-NN năm 2023 tình hình thực hiện Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) của thành phố Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 6014/TCT-CS năm 2023 chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1157/TCT-CS năm 2023 tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 40/TCT-CS năm 2024 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1980/TCT-CS năm 2023 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 224/TCT-CS năm 2022 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 236/TCT-CS năm 2024 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 4Công văn 4034/TCT-CS năm 2023 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4081/TCT-CS năm 2023 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3868/TCT-CS năm 2023 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5924/TCT-CS năm 2023 chính sách thu tiền thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4304/TCT-CS năm 2023 chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3528/TCT-CS năm 2023 tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3527/TCT-CS năm 2023 tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1983/TCT-TTKT năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn số 1498/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế đối với trường hợp của Công ty trách nhiệm hữu hạn Robert Boseh do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 9967/VPCP-NN năm 2023 tình hình thực hiện Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) của thành phố Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 6014/TCT-CS năm 2023 chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1157/TCT-CS năm 2023 tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 40/TCT-CS năm 2024 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 1980/TCT-CS năm 2023 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 224/TCT-CS năm 2022 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 236/TCT-CS năm 2024 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5831/TCT-CS năm 2023 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5831/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/12/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra