- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3573/TCHQ-GSQL xử lý lô hàng đã đưa ra khỏi kho ngoại quan, chờ xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 572/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng
Trả lời công văn số 65/HQCB-NV ngày 10/1/2013 về việc thời hạn tờ khai hải quan đối với lô hàng xuất khẩu và thời hạn giám sát hải quan đối với lô hàng xuất kho ngoại quan, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thời hạn hiệu lực của tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan:
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng căn cứ hướng dẫn tại Điều 37 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 và Điều 11 Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính để thực hiện. Trường hợp hàng hóa tái xuất đã hoàn thành thủ tục hải quan, được thông quan hàng hóa và lô hàng đã được đưa đến cửa khẩu để chờ tái xuất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu nhưng vì lý do khách quan, hàng hóa không thể xuất hết hoặc chưa xuất được trong thời gian 15 ngày kể từ ngày đăng ký thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất xem xét, quyết định tiếp tục giám sát tái xuất lô hàng thuộc tờ khai đã đăng ký trong các ngày kế tiếp cho đến khi tái xuất hết nhưng phải trong thời hạn được phép lưu giữ hàng hóa tại Việt Nam và thực hiện hồi báo cho Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập theo đúng quy định.
2. Về thời hạn giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khỏi kho ngoại quan nhưng chưa thực xuất tại cửa khẩu:
Ngày 27/7/2011, Tổng cục Hải quan có công văn số 3573/TCHQ-GSQL trả lời Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh. Theo đó, thời hạn lô hàng được lưu tại cửa khẩu xuất sau khi đã xuất khỏi kho ngoại quan không vượt quá thời hạn chủ kho ngoại quan phải thanh khoản hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan theo hướng dẫn tại điểm d khoản 8 Điều 55 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính. Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng nghiên cứu công văn số 3573/TCHQ-GSQL để thực hiện.
Trường hợp quá thời hạn quy định (15 ngày) kể từ ngày làm thủ tục xuất kho ngoại quan nhưng lô hàng chưa xuất khẩu hoặc xuất khẩu được một phần, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng sao gửi hồ sơ, báo cáo cụ thể, nêu rõ lý do chưa xuất hết và đề xuất gửi Tổng cục Hải quan để xem xét giải quyết.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để đơn vị biết, thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7129/TCHQ-GSQL triển khai lực lượng giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải hàng hóa tại lối mở thuộc Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1682/TCHQ-GSQL năm 2007 vướng mắc trong việc tiếp nhận đơn đề nghị kiểm tra giám sát hàng giả nhãn hiệu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5308/TCHQ-GSQL năm 2013 giám sát hàng hóa vận chuyển từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1057/GSQL-GQ3 năm 2013 kiểm tra giám sát tại địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu gửi qua dịch vụ CPN do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 7731/TCHQ-GSQL năm 2014 về quản lý giám sát hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải, xuất nhập cảnh tại Khu chuyển tải Tư Hiền-Tư Dung, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4260/TCHQ-GSQL năm 2015 về quản lý giám sát hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuât nhập cảnh tại Khu chuyển tải tạm vịnh Cam Ranh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1140/GSQL-TH năm 2015 về gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 8Quyết định 2817/QĐ-TCHQ năm 2016 công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, tỉnh Lai Châu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3573/TCHQ-GSQL xử lý lô hàng đã đưa ra khỏi kho ngoại quan, chờ xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 7129/TCHQ-GSQL triển khai lực lượng giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải hàng hóa tại lối mở thuộc Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1682/TCHQ-GSQL năm 2007 vướng mắc trong việc tiếp nhận đơn đề nghị kiểm tra giám sát hàng giả nhãn hiệu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5308/TCHQ-GSQL năm 2013 giám sát hàng hóa vận chuyển từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1057/GSQL-GQ3 năm 2013 kiểm tra giám sát tại địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu gửi qua dịch vụ CPN do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 7731/TCHQ-GSQL năm 2014 về quản lý giám sát hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải, xuất nhập cảnh tại Khu chuyển tải Tư Hiền-Tư Dung, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4260/TCHQ-GSQL năm 2015 về quản lý giám sát hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuât nhập cảnh tại Khu chuyển tải tạm vịnh Cam Ranh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1140/GSQL-TH năm 2015 về gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 11Quyết định 2817/QĐ-TCHQ năm 2016 công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, tỉnh Lai Châu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 572/TCHQ-GSQL giám sát hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 572/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/01/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực