- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5596/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam - Chi nhánh tại tỉnh Thanh Hóa
(Lô 7, đường Nguyễn Chí Thanh, P. Đông Thọ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 01/KT-CP ngày 09/09/2019 của Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam - Chi nhánh tại tỉnh Thanh Hóa về việc hướng dẫn chính sách thuế đối với hộ gia đình, cá nhân. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc sử dụng hóa đơn đối với cá nhân, hộ kinh doanh:
- Tại khoản 1, Điều 11, Thông tư số: 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn:
“Điều 11. Đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế
1. Cơ quan thuế bán hóa đơn cho các đối tượng sau:
a) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).
Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.
b) Hộ, cá nhân kinh doanh;
…ˮ
- Tại điểm b, khoản 2, Điều 12, Thông tư số: 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn:
“b) Trách nhiệm của cơ quan thuế
…
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh không có nhu cầu sử dụng hóa đơn quyển nhưng có nhu cầu sử dụng hóa đơn lẻ thì cơ quan thuế bán cho hộ, cá nhân kinh doanh hóa đơn lẻ (01 số) theo từng lần phát sinh và không thu tiền.
…ˮ
- Tại Điểm 1, Điều 13, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính nên trên hướng dẫn:
“1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.”
2. Về quy định lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ:
- Tại khoản 2.4, Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
…ˮ
Đề nghị Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam - Chi nhánh liên hệ với cơ quan thuế quản lý, căn cứ thực tế và các điều khoản tại hợp đồng ký với cá nhân để xác định nếu hình thức hợp tác kinh doanh với cá nhân là đối tượng trực tiếp sản xuất, gia công chăn nuôi cho Công ty thì Công ty được lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ theo diện mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC mà không yêu cầu phải có hóa đơn
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam - Chi nhánh tại tỉnh Thanh Hóa được biết và liên hệ với Cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn theo đúng quy định./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4747/TCT-CS năm 2015 về Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất và thuế môn bài đối với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5055/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với hộ gia đình, cá nhân hợp tác chăn nuôi với tổ chức do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 420/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ của hộ gia đình, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1038/TCT-CS năm 2020 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4747/TCT-CS năm 2015 về Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất và thuế môn bài đối với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5055/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với hộ gia đình, cá nhân hợp tác chăn nuôi với tổ chức do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 420/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ của hộ gia đình, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1038/TCT-CS năm 2020 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5596/TCT-DNNCN năm 2019 hướng dẫn về chính sách thuế đối với hộ gia đình, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5596/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Tạ Thị Phương Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực