Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5553/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông
(Địa chỉ: số 57 Huỳnh Thúc Kháng, Q. Đống Đa, tp Hà Nội)
Trả lời công văn số 6528/VNPT VNP-KTTC ngày 6/11/2017 của Tổng công ty Dịch vụ viễn thông về đề xuất hướng dẫn phân bổ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ mua tập trung và sử dụng chung cho hệ thống kinh doanh viễn thông. Về vấn đề này, sau khi báo cáo và thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT quy định về nơi nộp thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2011 của Bộ Tài chính về phân bổ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông của cơ sở kinh doanh;
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 14 và Khoản 16 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính ;
Căn cứ vào quy định nêu trên và thực tế mô hình tổ chức hoạt động của Tổng công ty Dịch vụ viễn thông, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc khai thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để dùng chung cho hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của toàn Tổng công ty như sau:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để dùng chung cho hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của toàn Tổng công ty phát sinh tại trụ sở chính và các đơn vị phụ thuộc được tổng hợp phân bổ cho trụ sở chính, các đơn vị hạch toán phụ thuộc kinh doanh dịch vụ để khai, khấu trừ, xác định nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trong đó:
- Thuế GTGT đầu vào của dịch vụ nội dung mua để dùng chung cho hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của toàn Tổng Công ty phân bổ cho các đơn vị được xác định bằng (=) tổng số thuế GTGT đầu vào dịch vụ nội dung đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT nhân (x) tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu dịch vụ nội dung trên mạng di động (chưa có thuế GTGT) năm trước liền kề tại từng đơn vị so với tổng doanh thu dịch vụ nội dung trên mạng di động (chưa có thuê GTGT) năm trước liền kề của trụ sở chính và các đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân bổ thuế GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ khác (không bao gồm dịch vụ nội dung) mua để dùng chung cho hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của toàn Tổng Công ty phân bổ cho các đơn vị được xác định bằng (=) tổng số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng chung đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT nhân (x) tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu (chưa có thuế GTGT) năm trước liền kề tại từng đơn vị so với tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT) năm trước liền kề của trụ sở chính và các đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân bổ thuế GTGT.
Tổng công ty Dịch vụ viễn thông chịu trách nhiệm về tính pháp lý đối với hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ làm căn cứ phân bổ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu phân bổ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc kinh doanh dịch vụ để khai, khấu trừ.
Tổng cục Thuế trả lời để và Tổng công ty Dịch vụ viễn thông được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 92/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 94/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5675/TCT-CS năm 2017 về khai bổ sung khấu trừ thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5079/TCT-DNL năm 2020 về hướng dẫn khấu trừ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 35/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 92/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 94/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5675/TCT-CS năm 2017 về khai bổ sung khấu trừ thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5079/TCT-DNL năm 2020 về hướng dẫn khấu trừ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5553/TCT-DNL năm 2017 về hướng dẫn khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5553/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra