Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5533/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần CMA-CGM Việt Nam |
Trả lời văn bản ngày 19/06/2014 của Công ty về hoá đơn; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ quy định về tạo hoá đơn tự in (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/06/2014):
“Đối tượng được tạo hóa đơn tự in
a) Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được tạo hóa đơn tự in kể từ khi có mã số thuế gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp, Ngân hàng có mức vốn điều lệ từ 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn, bao gồm cả Chi nhánh, đơn vị trực thuộc khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính có thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT.
Ví dụ: Tập đoàn viễn thông VT, trụ sở chính tại Hà Nội, có mức vốn điều lệ trên 15 tỷ đồng đã thực góp tính đến thời điểm phát hành hóa đơn. Tập đoàn đã tạo hóa đơn tự in thì các Chi nhánh, đơn vị trực thuộc Tập đoàn ở khác tỉnh, thành phố với Tập đoàn thực hiện khai, nộp thuế GTGT tại các tỉnh, thành phố cũng được tự tạo hóa đơn tự in.
b) Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn được tự in hóa đơn để sử dụng cho việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đã được cấp mã số thuế;
- Có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ;
- Có hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, máy tính tiền) đảm bảo cho việc in và lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
- Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có phần mềm tự in hóa đơn đảm bảo định kỳ hàng tháng dữ liệu từ phần mềm tự in hóa đơn phải được chuyển vào sổ kế toán để hạch toán doanh thu và kê khai trên Tờ khai thuế GTGT gửi cơ quan thuế.
- Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới năm mươi (50) triệu đồng trong vòng ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày tính liên tục từ ngày thông báo phát hành hóa đơn tự in lần đầu trở về trước.
- Có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in (Mẫu số 3.14 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) và được cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận đủ điều kiện. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có ý kiến về điều kiện sử dụng hóa đơn tự in của doanh nghiệp (Mẫu số 3.15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
…”
Trường hợp Công ty là doanh nghiệp thành lập năm 2008, Công ty đã có quyết định áp dụng hoá đơn tự in vào ngày 18/10/2013 nhưng do phần mềm không đáp ứng được điều kiện tự in hoá đơn nên chưa làm thủ tục thông báo phát hành hoá đơn tự in để sử dụng trước ngày 01/06/2014 nên Công ty đã đặt in hoá đơn để sử dụng: nếu từ ngày 01/06/2014 Công ty không thuộc đối tượng tạo hoá đơn tự in theo quy định tại Khoản 1.a Điều 6 Thông tư 39/2014/TT-BTC (có mức vốn điều lệ thực góp tính đến thời điểm thông báo phát hành hoá đơn dưới 15 tỷ đồng) và không thuộc đối tượng mua hoá đơn của cơ quan thuế thì Công ty tiếp tục sử dụng hoá đơn đặt in, không được chuyển qua hình thức tạo hoá đơn tự in.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4996/TCT-CS trả lời vướng mắc khi triển khai Thông tư 153/2010/TT-BTC về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 981/BTC-TCT vướng mắc khi thực hiện Thông tư 153/2010/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1950/CT-TTHT năm 2014 vướng mắc khi thực hiện Nghị định 04/NĐ-CP về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4373/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn chứng từ bán hàng, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10905/CT-TTHT năm 2013 lập hoá đơn bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 48838/CT-HTr năm 2014 về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 10885/CT-TTHT năm 2013 về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 10966/CT-TTHT năm 2013 về lập hoá đơn bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 7561/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 42408/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn dùng cho hoạt động xuất khẩu dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Kế toán 2003
- 2Công văn 4996/TCT-CS trả lời vướng mắc khi triển khai Thông tư 153/2010/TT-BTC về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 981/BTC-TCT vướng mắc khi thực hiện Thông tư 153/2010/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1950/CT-TTHT năm 2014 vướng mắc khi thực hiện Nghị định 04/NĐ-CP về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4373/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn chứng từ bán hàng, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10905/CT-TTHT năm 2013 lập hoá đơn bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 48838/CT-HTr năm 2014 về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 10885/CT-TTHT năm 2013 về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 10966/CT-TTHT năm 2013 về lập hoá đơn bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 7561/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 42408/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn dùng cho hoạt động xuất khẩu dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5533/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5533/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/07/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Ngọc Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra