Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5451/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh.
Trả lời công văn số 1206/HQBN-NV ngày 06/8/2020 của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh về thủ tục thanh lý hàng hóa của DNCX, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ thì quan hệ trao đổi hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất với các doanh nghiệp nội địa là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này và các trường hợp không làm thủ tục hải quan do Bộ Tài chính quy định;
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 quy định thủ tục thay đổi mục đích sử dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế. Theo đó, khi chuyển đổi mục đích sử dụng của hàng hóa đang được hưởng chế độ không chịu thuế, miễn thuế thì phải phát sinh tờ khai hải quan mới, tuy nhiên không quy định cụ thể việc doanh nghiệp sở hữu phải thực hiện mở tờ khai chuyển đổi mục đích sử dụng. Việc thực hiện thủ tục hải quan cụ thể được hướng dẫn tại Thông tư tùy theo từng trường hợp.
Căn cứ theo quy định tại Điều 79 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 55 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC thì DNCX được phép lựa chọn theo một trong hai hình thức chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ.
Như vậy, DNCX được phép thực hiện lựa chọn một trong hai hình thức làm thủ tục hải quan tại Điều 79 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 55 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC là phù hợp với quy định của Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Do vậy, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh căn cứ các quy định nêu trên để chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Hải quan trực thuộc và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện khi thủ tục thanh lý hàng hóa của DNCX./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4042/TXNK-TGHQ năm 2017 về xử lý vướng mắc đối với việc thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí chưa qua sử dụng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 5197/TCHQ-GSQL năm 2018 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4041/TCHQ-TXNK năm 2019 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Công văn 4042/TXNK-TGHQ năm 2017 về xử lý vướng mắc đối với việc thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí chưa qua sử dụng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 5197/TCHQ-GSQL năm 2018 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4041/TCHQ-TXNK năm 2019 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5451/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục thanh lý hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5451/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/08/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra