Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 542/NHNN-CSTT
V/v báo cáo không phát sinh chỉ tiêu, mẫu biểu thống kê.

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2007

 

Kính gửi:

- Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;
- Ngân hàng Nhà nước các chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Các tổ chức tín dụng.

 

Theo quy định tại Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004 của Thống đốc NHNN, các đơn vị báo cáo phải truyền, gửi các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cho đơn vị nhận báo cáo theo định kỳ và thời gian quy định. Tuy nhiên, trên thực tế, NHNN thường không nhận được đầy đủ các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005 do một số đơn vị, mặc dù có phát sinh nghiệp vụ nhưng không truyền, gửi báo cáo hoặc một số đơn vị, không phát sinh nghiệp vụ nên không báo cáo các chỉ tiêu, mẫu biểu liên quan. Điều này dẫn tới việc đôn đốc, theo dõi, nhận xét và đánh giá tình hình chấp hành Chế độ báo cáo thống kê của NHNN đối với các đơn vị báo cáo gặp nhiều khó khăn, không đảm bảo chính xác, đồng thời NHNN thiếu thông tin để tổng hợp báo cáo,...

Để khắc phục tình trạng này, NHNN hướng dẫn thực hiện báo cáo trong trường hợp không phát sinh các phân nhóm chỉ tiêu, mẫu biểu thống kê (sau đây gọi chung là báo cáo không phát sinh) như sau:

1. Nguyên tắc xác định không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo.

1.1. Tại một đơn vị báo cáo, một phân nhóm chỉ tiêu hay một mẫu biểu được coi là có phát sinh nếu trong đó có ít nhất một chỉ tiêu phát sinh.

1.2. Một phân nhóm chỉ tiêu hay một mẫu biểu báo cáo được coi là không phát sinh tại một đơn vị báo cáo hoặc trên địa bàn một tỉnh, thành phố khi tại đơn vị báo cáo hoặc trên địa bàn tỉnh, thành phố đó không phát sinh tất cả các chỉ tiêu thuộc cùng phân nhóm chỉ tiêu hay mẫu biểu báo cáo đó.

1.3. Đối với các phân nhóm chỉ tiêu NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp và truyền số liệu riêng từng hệ thống TCTD trên địa bàn tỉnh, thành phố cho Cục Công nghệ tin học ngân hàng theo quy định tại Công văn số 818/NHNN-CSTT ngày 14/2/2006 của NHNN: trường hợp tất cả các đơn vị báo cáo thuộc cùng một hệ thống TCTD trên địa bàn (ví dụ: hệ thống Ngân hàng Công thương trên địa bàn, hệ thống Ngân hàng Ngoại thương trên địa bàn,...) không phát sinh một phân nhóm chỉ tiêu, thì sẽ được coi là không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu đó tại hệ thống TCTD đó trên địa bàn.

1.4. Đối với các phân nhóm chỉ tiêu NHHN chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp và truyền số liệu riêng từng loại hình TCTD thiên địa bàn tỉnh, thành phố cho Cục Công nghệ tin học ngân hàng: trường hợp tất cả các đơn vị báo cáo/hoặc hệ thống TCTD thuộc cùng một loại hình TCTD trên địa bàn không phát sinh một phân nhóm chỉ tiêu, thì sẽ được coi là loại hình TCTD đó không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu đó trên địa bàn.

1.5. Báo cáo không phát sinh là báo cáo phản ánh cụ thể các phân nhóm chỉ tiêu hoặc mẫu biểu báo cáo không phát sinh.

2. Báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu.

2.1. Các đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo không phát sinh chỉ tiêu theo từng phân nhóm chỉ tiêu dưới dạng truyền file báo cáo điện tử cho NHNN.

2.2. Đối tượng báo cáo và quy trình thực hiện báo cáo không phát sinh các phân nhóm chỉ tiêu được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 "Đối tượng báo cáo và quy trình gửi báo cáo không phát sinh chỉ tiêu kèm theo Công văn này (bao gồm các phân nhóm chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ/NHNN và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN).

2.3. Định kỳ báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu: tháng. Cụ thể như sau:

- Đối với các phân nhóm chỉ tiêu báo cáo theo định kỳ ngày, tuần, 10 ngày, 2 kỳ/tháng và tháng: đơn vị báo cáo thực hiện tổng hợp và báo cáo chung một lần (1 file) trong báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu hàng tháng.

- Đối với các phân nhóm chỉ tiêu báo cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm: đơn vị báo cáo thực hiện tổng hợp và báo cáo chung trong báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu của tháng cuối cùng của các kỳ báo cáo đó.

2.4. Thời gian truyền file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu: chậm nhất vào ngày 7 tháng tiếp theo, các đơn vị truyền file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu trong tháng cho NHNN.

2.5. Quy trình kỹ thuật vận hành chương trình báo cáo không phát sinh được thực hiện như hướng dẫn quy trình kỹ thuật vận hành chương trình báo cáo thống kê quy định tại (công văn số 1001/CV-THNH ngày 31/12/2004 của Cục Công nghệ tin học ngân hàng.

2.6. Tên và cấu trúc file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại phụ lục 2 “Quy định tên và cấu trúc file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu" kèm theo công văn này.

3. Báo cáo không phát sinh mẫu biểu.

Các đơn vị báo cáo gửi báo cáo không phát sinh mẫu biểu bằng văn bản cho đơn vị nhận báo cáo (thuộc NHNN) theo định kỳ, thời hạn và quy trình báo cáo như đối với báo cáo phát sinh được quy định cụ thể tại từng mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005 của Thống đốc NHNN.

4. Thời gian vu tổ chức thực hiện báo cáo không phát sinh.

4.1. Các đơn vị thuộc NHNN và các TCTD triển khai thực hiện báo cáo không phát sinh theo quy định tại Công văn này kể từ ngày 01/4/2007. Các hướng dẫn trước đây của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến thực hiện gửi báo cáo không phát sinh trái với quy định tại Công văn này bị huỷ bỏ.

4.2. NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, chính xác danh sách và mã đơn vị báo cáo trên địa bàn vào cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê tại đơn vị.

4.3. Cục Công nghệ tin học ngân hàng có trách nhiệm xây dựng, cài đặt chương trình phần mềm truyền, nhận và khai thác báo cáo không phát sinh, hướng dẫn sử dụng cho các Vụ, Cục chức năng thuộc NHNN và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; đảm bảo việc truyền, nhận, và khai thác việc thực hiện báo cáo không phát sinh qua mạng truyền tin tại các đơn vị chức năng đúng quy định./.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 

PHỤ LỤC 1

ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO VÀ QUY TRÌNH GỬI BÁO CÁO KHÔNG PHÁT SINH CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Công văn số 542/NHNN-CSTT ngày 16/01/2007)

Bao gồm các nhóm chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 477/2007/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004 và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005 của Thống đốc NHNN.

STT

Kí hiệu

Mã phân nhóm CT

Tên phân nhóm chỉ tiêu

Định kỳ báo cáo

Đối tượng vu quy trình truyền báo cáo

 

1

A

Hoạt động tín dụng

 

 

 

1A

A01

Theo ngunh kinh tế

 

 

1.

1A.1

A0101

Tổng dư nợ tín dụng.

Tháng

- TCTD không có đơn vị trực thuộc, hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tổng hợp và truyền báo cáo theo từng hệ thống TCTD trên địa bàn; đồng thời truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTC nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

2.

1A.2

A0102

Có bảo đảm bằng tài sản

Quý

3.

1A.3

A0103

Doanh số cấp và thu nợ tín dụng

Quý

4.

1A.4

A0104

Vốn vay đã gia hạn

Tháng

5.

1A.5

A0105

Nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5)

Quý

6.

1A.6

A0106

Nợ vay đã điều chỉnh kỳ hạn nợ

Tháng

 

1B

A02

Theo loại hình kinh tế

 

7.

1B.1

A0201

Tổng dư nợ tín dụng

Tháng

8.

1B.2

A0202

Có bảo đảm bằng tài sản.

Quý

9.

1B.3

A0203

Doanh số cấp và thu nợ tín dụng

Quý

10.

1B.4

A0204

Nợ vay đã gia hạn.

Tháng

11.

1B.5

A0205

Nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5)

Quý

12.

1B.6

A0206

Nợ vay đã điều chỉnh kỳ hạn nợ.

Tháng

 

1C

A03

Theo tính chất khoản vay

 

 

13.

1C.1

A0301

Dư nợ

Quý

- TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ các QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

14.

1C.2

A0302

Nợ có khả năng mất vốn

Quý

15.

1D

A04

Cho thuê tui chính

Tháng

16.

1E

A05

Cho vay doanh nghiệp vừa vu nhỏ

Quý

17.

1G

A06

Bảo lãnh

Tháng

18.

1H

A07

Điện báo

Tuần

19.

1H

A07

Điện báo

Tháng

- Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hê thống cho Cục CNTHNH.

 

2

B

Huy động vốn

 

 

 

2A

B01

Huy động vốn trong nước

 

 

20.

2a.1

B0101

TG của khách hàng trong nước

Tuần

- TCTD không có đơn vị trực thuộc, hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh: TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tổng hợp và truyền báo cáo theo từng hệ thống TCTD trên địa bàn; đồng thời truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTĕ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

21.

2a. 1

B0101

TG của khách hàng trong nước

Tháng

22.

2a.2

B0102

Phát hành GTCG và các hình thức khác với các TCKT và cá nhân trong nước

Tuần

23.

2a.2

B0102

Phát hành GTCG và các hình thức khác với các TCKT và cá nhân trong nước

Tháng

 

2b

B02

Huy động vốn nước ngoui

 

24.

2b.1

B0201

-TG của khách hàng nước ngoài

Tháng

25.

2b.2

B0202

Phát hành GTCG cho các TCKT và cá nhân nước ngoài

Tháng

 

3

C

Lãi suất

 

 

26.

3A

C01

Lãi suất huy động cho vay đối với nền kinh tế

2 kỳ/tháng

(15 ngày)

- TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tổng hợp báo cáo chung trên toàn địa bàn là truyền báo cáo tổng hợp cho Cục CNTHLH.

 

4

D

Dịch vụ thanh toán vu ngân quỹ

 

 

27.

4a

D01

Thu chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng

Tháng

- TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tổng hợp báo cáo chung trên toàn địa bàn và truyền báo cáo tổng hợp cho Cục CNTHNH.

28.

4b

D02

Tài khoản thanh toán phân theo loại đối tượng

Tháng

- TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tổng hợp theo từng loại hình TCTD trên địa bàn và truyền báo cáo tổng hợp theo từng loại hình cho Cục CNTHNH.CNTHNH(**).

- Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục

29.

4C

D03

Thanh toán phân theo loại PTTT

Tháng

30.

4D

D04

Thanh toán quốc tế

Tháng

- TCTD không có đơn vị trực thuộc, hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCN) truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

 

4E

D05

Ngân quỹ

 

 

31.

4E.1(*)

D0501

Ngân quỹ

Tháng

Các Kho tiền Trung ương truyền báo cáo cho Cục CNTHNH

32.

4E.1(*)

D0501

Ngân quỹ

Ngày

33.

4E.2(*)

D0502

Ngân quỹ

Tháng

NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền báo cáo cho Cục CNTHNH

34.

4E.2(*)

D0502

Ngân quỹ

Ngày

35.

4E.3(*)

D0503

Ngân quỹ

Tháng

NHNN các chi nhánh tỉnh, thành phố, các Kho tiền Trung ương truyền báo cáo cho Cục CNTHNH

36.

4E.3(*)

D0503

Ngân quỹ

Ngày

37.

4E.4(*)

D0504

Ngân quỹ

Tháng

NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo cho Cục CNTHNH

38.

4E.4(*)

D0504

Ngân quỹ

Ngày

39.

4E.5(*)

D0505

Ngân quỹ

Tháng

NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở giao dịch NHNN, các Kho tiền Trung ương truyền báo cáo cho Cục CNTHNH.

40.

4E.5(*)

D0505

Ngân quỹ

Ngày

 

5

E

Hoạt động ngoại hối

 

 

 

5A

E01

Áp dụng cho các TCTD

 

 

41.

5A.1

E0101

Mua, bán ngoại tệ

Ngày

- TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCN) truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNN.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNN.

42.

5A.2

E0102

Chi trả kiều hối

Tháng

43.

5A.3

E0103

Thu, chi ngoại tệ tiền mặt

Tháng

44.

5A.4

E0104

Bán, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho công dân Việt Nam

Quý

45.

5A.5

E0105

Hoạt động mở và sử dụng tài khoản tiền gửi ngoại tệ ở nước ngoài

Quý

46.

5A.6

E0106

Thanh toán XNK và hoạt động đổi tiền với các nước có chung biên giới

Quý

 

5B

E02

Áp dụng cho NHNN chi nhánh

 

 

47.

5B.1

E0201

Chi trả kiều hối

Tháng

NHNN các chi nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo cho Cục CNTHNH

48

5B.2

E0202

Tình hình thu đổi ngoại tệ

 

 

49.

5B.3

E0203

Tình hình chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài của cá nhân

Quý

 

50.

5B.4

E0204

Hoạt động đổi ngoại tệ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu

Quý

 

51.

5C

E03

Áp dụng cho NHNN chi nhánh, SGD NHNN

3 kỳ/tháng

(10 ngày)

NHNN các chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo cho Cục CNTHNH

 

6

G

Kinh doanh vung

 

 

52.

6A

G01

Áp dụng cho NHNN chi nhánh

Năm

NHNN các chi nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo cho Cục CNTHNH

 

7

H

Góp vốn, mua cổ phần

 

 

53.

7A

H01

Góp vốn, mua cổ phần

Quý

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước (trừ NH nước ngoài, NH liên doanh, QTDND cơ sở) truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước. Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

54.

7B

H02

Góp vốn, mua cổ phần

Quý

- Trụ sở chính các TCTD cổ phần của Nhà nước và nhân dân truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh. TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD cổ phần của nhà nước và nhân dân trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

 

8

K

Thị trường tiền tệ

 

 

55.

8A.1

K0101

Quan hệ tín dụng gửi tiền giữa các TCTD

Ngày

- TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCM trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

56.

8A.2

K0102

Mua lại GTCG giữa các TCTD

Ngày phát sinh

57.

8A.3

K0103

Mua, bán nợ giữa các TCTD

Quý

58.

8B(*)

K02

áp dụng cho NHNN chi nhánh, SGD NHNN

Ngày

NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo cho Cục CNTHNH.

59.

8B(*)

K02

áp dụng cho NHNN chi nhánh, SGD NHNN

Tuần

60.

8B(*)

K02

áp dụng cho NHNN chi nhánh, SGD NHNN

Tháng

 

 

9

L

Giám sát, bảo đảm an toun hoạt động của TCTD

 

 

61.

9A.1(*)

L0101

Các chỉ tiêu liên quan đến thực hiện một số tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.

Ngày

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước (trừ QTDND cơ sở) truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh: TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

62.

9A.1(*)

L0101

Các chỉ tiêu liên quan đến thực hiện một số tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.

Tháng

63.

9A.2

L0102

Các chỉ tiêu về phân loại nợ

Tháng

- TCTD không có chi nhánh trực thuộc, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước (trừ NHCSXH), Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

64.

9A.3

L0103

Các chỉ tiêu về trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng

Quý

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước (trừ NHCSXH), Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

65.

9A.4

L0104

Tình hình mở L/C trả chậm

Tháng

- TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

66.

9A.5

L0105

Tín dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 78 Luật Các TCTD

Tháng

- TCTD không có đơn vị trực thuộc, hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD (trừ chi nhánh NH nước ngoài) truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước (trừ chi nhánh NH nước ngoài) truyền báo cáo tổng hợp cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

67.

9A.6

L0106

Xử lý tài sản bảo đảm

Quý

- TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

68.

9B

L02

áp dụng cho công ty CTTC

Quý

- Hội sở, sở giao dịch, chi nhánh công ty CTTC truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính công ty CTTC truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính công ty CTTC Cho Cục CNTHNH.

69.

9C

L03

áp dụng cho NH liên doanh

Tháng

- Trụ sở chính NHLD truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP nơi

đóng trụ sở.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính NHLD trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

70.

9D

L04

áp dụng cho chi nhánh NH nước ngoài

Tháng

- Trụ sở chính chi nhánh NH nước ngoài truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính chi nhánh NH nước ngoài trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

71.

9E(*)

L05

áp dụng cho NHLD, chi nhánh NH nước ngoài

Tháng

- Trụ sở chính NHLD, chi nhánh NH nước ngoài truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP nơi đóng trụ sở.

72.

9E(*)

L05

áp dụng cho NHLD, chi nhánh nước ngoài

Quý

- NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính NHLD, chi nhánh NH nước ngoài trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

73.

9G(*)

L06

áp dụng cho Quỹ TDNDTƯ.

Tháng

- Chi nhánh Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, Tp trên địa bàn.

- Trụ sở chính Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

74.

9G(*)

L06

Áp dụng cho Quỹ TDNDTƯ

Quý

75.

9G(*)

L06

Áp dụng cho Quỹ TDNDNTƯ

Năm

76.

9H(*)

L07

Áp dụng cho Quỹ TDND cơ sở

Tháng

- Quỹ TDND cơ sở truyền/gửi báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo của từng Quỹ TDND cơ sở trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

77.

9H(*)

L07

Áp dụng cho Quỹ TDND cơ sở

Năm

 

10

M

Vay, trả nợ nước ngoui

 

 

78.

10A

M01

Vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn

Tháng

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- Trụ sở chính TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

- NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

79.

10B

M02

Vay, trả nợ nước ngoài trung - dài hạn

Quý

80.

10C

M03

Nợ nước ngoài dưới hình thức thanh toán bằng L/C trả chậm

Tháng

81.

10D

M04

Doanh nghiệp vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn

Quý

NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền báo cáo cho Cục CNTHNH.

82.

10E

M05

Doanh nghiệp vay, trả nợ nước ngoài trung- dài hạn

Quý

NHNH chi nhánh tỉnh, thành phố truyền báo cáo cho Cục CNTHNH.

 

11

N

Doanh nghiệp có vốn ĐT ra nước ngoui vu bên nước ngoui tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh

 

 

83.

11A

N01

áp dụng cho NHNN chi nhánh

6 tháng

NHNN các chi nhánh tỉnh, thành phố truyền báo cáo cho Cục CNTHNH.

84.

11 B.1

N0201

Hoạt động mua, bán ngoại tệ với DNCVĐTNN và bên nước ngoài tham gia HĐHTKD

Quý

- Trụ sở chính NHTM không phải NHTM nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

- NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính NHTM không phải NHTM nhà nước trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

- Trụ sở chính NHTM nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

85.

11B.2

N0202

Tài khoản vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ của DNCVĐTNN và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh

Quý

 

12

P

Báo cáo về doanh nghiệp VN có dự án đầu tư ra nước ngoui

 

 

86.

12A

P01

áp dụng cho NHNN

6 tháng

NHNN các chỉ nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo tổng hợp trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

87.

12B

P02

áp dụng cho TCTD

6 tháng

- Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn.

 

 

 

 

 

- Trụ sở chính TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH.

- NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước trên địa bàn cho Cục CNTHNH.

Lưu ý: Một số nhóm chỉ tiêu có nhiều định kỳ báo cáo khác nhau thì được phân thành các phân nhóm tương ứng với từng định kỳ báo cáo (các phân nhóm chỉ tiêu này được ghi chú (*) tại cột kí hiệu chỉ tiêu). Đơn vị báo cáo căn cứ vào định kỳ báo cáo của các phân nhóm chỉ tiêu đó để báo cáo khi không phát sinh.

 

PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH TÊN VÀ CẤU TRÚC FILE BÁO CÁO

KHÔNG PHÁT SINH PHÂN NHÓM CHỈ TIÊU

(Ban hành kèm theo Công văn số 542/NHNN-CSTT nguy 16/01/2007)

1. Tên file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu:

- Tên file thường KCyyyymm.Axxxxxxx

- Tên file nén KCyyyymm.Nxxxxxxx

Ý nghĩa các thành phần thuộc tên file như sau:

TT

Ký tự trong tên file

Ý nghĩa

Ví dụ

1

KC

File không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu

 

2

yyyymm

Năm, tháng gửi báo cáo

 

3

xxxxxxxx

(8 kí tự)

Mã đơn vị báo cáo.

- Đối với số liệu tổng hợp toàn hệ thống, mã đơn vị báo cáo lấy 3 ký tự cuối là “000”: xxxxx000/

- Đối với các file báo cáo KPS của Trụ sở chính TCTD đóng trụ sở trên địa bàn, NHNN chi nhánh tỉnh, TP gộp lại thành một file gửi về NHTW, mã đơn vị báo cáo là xx 101000 (xx là mã tỉnh,TP).

- Đối với báo cáo KPS của từng hệ thống TCTD trên địa bàn do NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp, gộp lại thành một file gửi về NHTW, mã đơn vị báo cáo là xx 101999.

-10201030- mã đơn vị báo cáo của CN NHCT Hoàn Kiếm

- 10202000- mã đơn vị báo cáo của trụ sở chính NH ĐT&PT.

- NHNN CN Hà Nội nhận các file báo cáo toàn hệ thống của các TCTD đóng trụ sở chính trên địa bàn, gộp lại thành 1 file KC200612.A10101000 và nén thành file KC200612- N10101000 gửi về NHTW.

- NHNN CN Hà Nội nhận các file báo cáo của các ĐVBC tổng hợp theo từng hệ thống, gộp lại thành 1 file KC200612- A10101999 và nén thành file KC200612.Nl0101999 gửi về NHTW.

4

A/N

(ký tự ngay sau dấu “.” trong tên File)

Hai giá trị:

+ A-File báo cáo dạng Text

+ N-File báo cáo dạng Text đã được nén.

 

* Tên & nội dung file báo cáo không phát sinh

2. Cấu trúc file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu:

a- Cấu trúc file báo cáo thống kê:

Mỗi file chỉ tiêu báo cáo thống kê bao gồm một dòng đầu tiên, các dòng chi tiết và một dòng cuối cùng. Cấu trúc cụ thể như sau:

+ Dòng đầu tiên: BG#xxxxxxxx#yyyymm#

+ Các dòng chi tiết: Ngaysl/#Dinhkybc#bc#zzzzz#

+ Dòng cuối cùng: EN#xxxxxxxx#sbg#

- Dòng đầu tiên: BG#xxxxxxx#yyyymm#

trong đó: xxxxxxxx - Mã đơn vị báo cáo (8 kí tự);

yyyymm - Năm, tháng (6 ký tự).

- Các dòng chi tiết: Ngaysl#Dinhkybc#zzzzz#

Trong đó, ý nghĩa các trường dữ liệu như sau:

TT

Trường dữ liệu

Nội dung

Kieu & độ lớn

1

Ngaysl

Ngày tháng năm của phân nhóm khuôn dạng yyyymmdd

varchar2(8)

2

Dinhkybc

Định kỳ báo cáo của phân nhóm

varchar2(1)

3

zzzzz

Mã phân nhóm chỉ tiêu báo cáo

varchar2(5)

Để thống nhất trong báo cáo và tổng hợp báo cáo, quy định giá trị của các trường Ngaysl (Ngày tháng năm số liệu) và Dinhkybc (Định kỳ báo cáo) trên số liệu báo cáo chi tiết như sau:

TT

Loại kỳ hạn gửi báo cáo

Giá trị của

(Ngaysl)

Giá trị của

(Dinhkybc)

1

Ngày

Ngày báo cáo

1

2

Tuần

Ngày thứ sáu của tuần báo cáo

2

3

3 kỳ/tháng

Ngày 10, 20, và ngày cuối tháng

3

4

2 kỳ/tháng

Ngày 15 và ngày cuối tháng

4

5

Tháng

Ngày cuối của tháng báo cáo

5

6

Quý

Ngày cuối của quý báo cáo

6

7

6 tháng

Ngày cuối của tháng 6 và tháng 12

7

8

Năm

Ngày cuối của năm báo cáo

8

9

Tất cả các định kỳ

Ngày cuối tháng

A

- Dòng cuối cùng của phân nhóm: EN#xxxxxxxx#sbg#

trong đó: xxxxxxxx - Mã đơn vị báo cáo;

sbg - Số lượng dòng chi tiết của file

b- Ví dụ: Tên và nội dung file báo cáo.

Tên file báo cáo không phát sinh của Chi nhánh NH Công thương Hoàn kiếm gửi NHNNl chi nhánh Hà nội tháng 12/2006 là:

Nội dung file như sau:

Ví dụ : BG# 1020103 0#200612#

2006 1231#6#A0102#

2006 1231#6#A0103#

2006 1231#A#A07#

2006 1208#2#B0101#

2006 1215#2#B0101#

2006 1231#5#B0101# EN#10201030#6#

Phân nhóm A0102 không phát sinh định kỳ quý;

Phân nhóm A0103 không phát sinh định kỳ quý;

Phân nhóm A07 không phát sinh tất cả các định kỳ, (tương đương với các dòng:

20061201#2#A07#

2006 1208#2#A07#

2006 1215#2#A07#

2006 1222#2#A07#

2006 1229#2#A07#

2006 1231#5#A07#)

Phân nhóm B0101 định kỳ tuần, dữ liệu tuần thứ nhất và tuần thứ hai không phái sinh; định kỳ tháng không phát sinh.

3. Gửi lại số liệu báo cáo không phát sinh:

Trường hợp phát hiện sai sót trên số liệu báo cáo đã gửi, đơn vị báo cáo thực hiện gửi lại fiie bao gồm tất cá dữ liệu không phát sinh của đơn vị báo cảo trong kỳ.

4. Một số quy định khác:

Chữ ký điện tử, nén, bảo mật và gửi file báo cáo không phát sinh thực hiện theo quy định hiện hành của chế độ báo cáo thống kê.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 542/NHNN-CSTT báo cáo không phát sinh chỉ tiêu, mẫu biểu thống kê do Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 542/NHNN-CSTT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 16/01/2007
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/01/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản