BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5294/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHII Nghiên cứu Đông Dương.
(Đ/c: số 73, Lý Nam Đế, Phường Cửa Đông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
Trả lời công văn số 1707001/CV-IRL ngày 11/7/2017 của Công ty TNHH Nghiên cứu Đông Dương (Việt Nam) về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 3 Điều 1 Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định:
“3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8; bổ sung điểm q vào khoản 2 Điều 8 như sau:
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu,...“
Tại Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng quy định về thuế suất 0%:
“Điều 6. Thuế suất
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…b) Đối với dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ...“
Tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng về dịch vụ xuất khẩu được hưởng thuế suất 0% như sau:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;…“
Căn cứ quy định, hướng dẫn và theo trình bày của Công ty TNHH Nghiên cứu Đông Dương tại công văn số 1707001/CV-IRL nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Nghiên cứu Đông Dương ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường, nghiên cứu xã hội học cho khách hàng ở nước ngoài, kết quả dịch vụ được chuyển cho khách hàng ở nước ngoài và nếu dịch vụ được xác định là tiêu dùng ngoài Việt Nam và Công ty đáp ứng điều kiện có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì dịch vụ Công ty cung cấp được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty TNHH Nghiên cứu Đông Dương được biết và liên hệ với Cục Thuế TP. Hà Nội để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1714/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% áp dụng đối với hoạt động xây dựng nhà xưởng cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1909/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 7530/TCHQ-PC năm 2017 về vướng mắc xử phạt về khai sai thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 69/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 268/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 426/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động đào tạo do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5981/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1714/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% áp dụng đối với hoạt động xây dựng nhà xưởng cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1909/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 7530/TCHQ-PC năm 2017 về vướng mắc xử phạt về khai sai thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 69/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 268/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 426/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động đào tạo do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5981/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5294/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5294/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực