Hệ thống pháp luật

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 504/BXD-VLXD
V/v triển khai thực hiện Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2020

 

Kính gửi: Bộ Tài Chính

Triển khai thực hiện Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; theo trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực được giao tại điểm b khoản 1 Điều 26, Bộ Xây dựng đã triển khai việc “Ban hành danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan” gồm 31 sản phẩm hàng hóa được nêu tại Bảng 1 Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD (cụ thể tại phụ lục kèm theo),

Trên đây là thông tin triển khai thực hiện Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ, Bộ Xây dựng đề nghị Bộ Tài Chính tổng hợp, công bố trên Cổng thông tin một cửa quốc gia./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, KHCN, VLXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

Phụ lục - Danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan

(có hiệu lực từ ngày 01/7/2020)

TT

Tên sản phẩm

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)

I

Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông

1

Xi măng poóc lăng

1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn:

PC 30

PC 40

PC 50

TCVN 6016:2011

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2523.29.90

- 3 ngày ± 45 min

16

21

25

- 28 ngày ± 8 h

30

40

50

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10,0

TCVN 6017:2015

3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

3,5

TCVN 141:2008

4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn

5,0

5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn

3,0

6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn

1,5

2

Xi măng poóc lăng khác

 

 

 

 

2.1

Xi măng poóc lăng hỗn hợp

1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn:

PCB 30

PCB40

PCB 50

TCVN 6016:2011

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2523.29.90

- 3 ngày ± 45 min

14

18

22

- 28 ngày ± 8 h

30

40

50

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10,0

TCVN 6017:2015

3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

3,5

TCVN 141:2008

4. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn

0,8

TCVN 8877:2011

…………………. 

2.3

Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn

Mác 30

Mác 40

Mác 50

 

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2523.29.90

- 3 ngày ± 45 min

14

18

22

- 28 ngày ± 8 h

30

40

50

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10

TCVN 6017:2015

3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

3,5

TCVN 141:2008

4. Độ bền sun phát(1)

Bền sun phát trung bình (MS)

Bền sun phát cao (HS)

Siêu bền sun phát (US)

TCVN 7713:2007

- 6 tháng, %, không lớn hơn

0,1

0,05

-

- 12 tháng, %, không lớn hơn

-

0,1a

0,05

- 18 tháng, %, không lớn hơn

-

-

0,1b

(1) Có thể cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát trước khi có kết quả chỉ tiêu độ bền sun phát nếu đơn vị được chứng nhận cung cấp Phiếu kết quả thử nghiệm của kỳ trước (nếu có) và cam kết về chất lượng sản phẩm, quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm tại đơn vị.

a Chỉ thử khi độ bền sun phát ở tuổi 6 tháng vượt quá giới hạn cho phép;

b Chỉ thử khi độ bền sun phát ở tuổi 12 tháng vượt quá giới hạn cho phép.

3.

Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng

1. Hàm lượng CaSO4.2H2O, %, không nhỏ hơn

75

TCVN 9807:2013

Mẫu được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau sao cho đại diện cho cả lô thạch cao, trộn đều các mẫu; dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình khoảng 10 kg.

2520.10.00

2. Hàm lượng phospho pentoxide hòa tan (P2O5 hòa tan), %, không lớn hơn

0,1

Phụ lục A

TCVN 11833:2017

3. Hàm lượng phospho pentoxide tổng (P2O5 tổng), %, không lớn hơn

0,7

4. Hàm lượng fluoride tan trong nước (F-hòa tan), %, không lớn hơn

0,02

5. Hàm lượng fluoride tổng (F-tổng), %, không lớn hơn

0,6

6. pH, không nhỏ hơn

6,0

TCVN 9339:2012

7. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I), không lớn hơn

1

Phụ lục D - TCVN 11833:2017

8. Chênh lệch thời gian kết thúc đông kết so với xi măng đối chứng, giờ, nhỏ hơn

2

TCVN 6017:2015

9. Mức ăn mòn cốt thép so với xi măng đối chứng

Không thay đổi dạng đường cong điện thế-thời gian

Phụ lục B - TCVN 11833:2017

4

Xỉ hạt lò cao

Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng

 

 

2618.00.00

1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn

1,6

TCVN 4315:2007

Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg

 

2. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn:

 

TCVN 4315:2007

- 7 ngày

55,0

- 28 ngày

75,0

3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn

10,0

TCVN 8265:2009

Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa

 

 

 

1. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn

S 60

S 75

S 95

S105

Phụ lục A - TCVN 11586:2016

Mẫu đơn được lấy tối thiểu ở 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư.

 

- 7 ngày

-

55

75

95

- 28 ngày

60

75

95

105

- 91 ngày

80

95

-

-

2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn

10,0

TCVN 8265:2009

3. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), %, không lớn hơn

4,0

4. Hàm lượng ion clorua (Cl-), %, không lớn hơn

0,02

TCVN 141:2008

5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn

3,0

TCVN 11586:2016

5.

Tro bay

Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây: Theo Phụ lục B

2621.90.00

Tro bay dùng cho xi măng: Theo Phụ lục B

II

Cốt liệu xây dựng

1

Cốt liệu cho bê tông và vữa

Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa: Theo Phụ lục C.1

2505.10.00

Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa: Theo Phụ lục C.2

2517.10.00

2

Cát nghiền cho bê tông và vữa

Theo Phụ lục D

2517.10.00

III

Gạch, đá ốp lát

1

Gạch gốm ốp lát

Theo Phụ lục E

6907.21.91

6907.21.93

6907.22.91

6907.22.93

6907.23.91

6907.23.93

2

Đá ốp lát tự nhiên

Theo Phụ lục G

2515.12.20

2515.20.00

2516.20.20

2516.12.20

6802.21.00

6802.23.00

6802.29.10

6802.91.10

6802.91.90

6802.92.00

6802.93.10

3

Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ

1. Độ hút nước, %, không lớn hơn

0,05

TCVN 6415-3:2016

5 mẫu kích thước (100x200) mm

6810.19.90

6810.19.10

2. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn

40

TCVN 6415-4:2016

IV

Vật liệu xây

1

Gạch đất sét nung

Theo Phụ lục H

6904.10.00

2

Gạch bê tông

Theo Phụ lục I

6810.1100

3

Sản phẩm bê tông khí chưng áp

Theo Phụ lục K

6810.99.00

4

Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép

1. Độ hút nước, %, không lớn hơn

 

TCVN 3113:1993

Lấy 03 mẫu thử được cắt từ tấm sản phẩm sản xuất đủ 28 ngày tuổi đã đạt yêu cầu về kích thước và ngoại quan

6810.91.00

- Tấm thông thường

12

- Tấm cách âm

8

2. Cấp độ bền va đập của tấm tường rỗng

Số lần va đập kế tiếp từ các chiều cao rơi, mm

TCVN 11524:2016

Lấy 03 mẫu thử từ sản phẩm đã đạt yêu cầu về kích thước, ngoại quan và độ hút nước

 

500

1000

1500

- Cấp cao - C1

6

6

6

- Cấp trung bình - C2

6

6

-

- Cấp thấp - C3

6

-

-

3. Độ bền treo vật nặng, N, không nhỏ hơn

1000

Lấy 01 mẫu thử từ sản phẩm đã đạt yêu cầu về kích thước, ngoại quan và độ hút nước

4. Cường độ nén của bê tông ở tuổi 28 ngày, MPa, không nhỏ hơn

15

TCVN 3118:1993

03 mẫu thử 150 x 150 x 150 mm

V

Kính xây dựng

1

Kính nổi

Theo Phụ lục L

7005.29.90

2

Kính phẳng tôi nhiệt

Theo Phụ lục M

7007.19.90

3

Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

1. Sai lệch chiều dày

TCVN 7364-2: 2018

TCVN 7219:2018

3 mẫu, kích thước ≥ (610x610) mm

7007.29.90

2. Khuyết tật ngoại quan

3. Độ bền chịu nhiệt

TCVN 7364-4: 2018

6 mẫu, kích thước ≥ (100x300) mm

4

Kính hộp gắn kín cách nhiệt

1. Chiều dày danh nghĩa

Sai lệch cho phép*

TCVN 8260:2009

6 mẫu kích thước (350 x 500) mm

7008.00.00

- Nhỏ hơn 17

± 1,0

- Từ 17 đến 22

± 1,5

- Lớn hơn 22

± 2,0

2. Khuyết tật ngoại quan

Không được phép có vết bẩn, vết ố khác màu, nhựa dán...ở trên bề mặt của sản phẩm.

3. Điểm sương, không được cao hơn

- 35°C

(*) Đối với những loại kính hộp gắn kín cách nhiệt có hai hoặc nhiều lớp khí và chiều dày của một lớp khí lớn hơn hoặc bằng 15 mm thì sai lệch chiều dày sẽ được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

 

VI

Vật liệu xây dựng khác

1

Tấm sóng amiăng xi măng

1. Thời gian xuyên nước, h, không nhỏ hơn

24

TCVN 4435:2000

3 tấm sóng nguyên đã được bảo dưỡng ít nhất 28 ngày kể từ ngày sản xuất

6811.40.10

2. Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng tấm sóng, N/m, không nhỏ hơn

3500

2

Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

1. Loại amiăng dùng để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

Amiăng crizôtin không lẫn khoáng vật nhóm amfibôn

TCVN 9188:2012

Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 5 kg

2524.90.00

3

Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường

 

Tấm thạch cao

Panel thạch cao có sợi gia cường

 

Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhỏ hơn 03 tấm nguyên

6809.11.00

1. Cường độ chịu uốn

2. Độ biến dạng ẩm

3. Độ hút nước (chỉ áp dụng cho loại nền chịu ẩm; ốp ngoài; làm mái nhà)

4. Hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, không lớn hơn

ASTM C1396/ C1396M-17

ASTM C1278/ C1278M-17

ASTM C 473-17 (d)

-

ASTM C471M-16a

(d) Điều kiện bảo quản mẫu trước khi thử nghiệm: nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) %.

4

Sơn tường dạng nhũ tương

1. Độ bền của lớp sơn phủ theo phép thử cắt ô, loại, không lớn hơn, (áp dụng cho sơn phủ nội thất và sơn phủ ngoại thất)

1

TCVN 2097:2015

Lấy mẫu theo TCVN  2090:2015 với mẫu gộp tối thiểu là 2 lít

3209.10.90

2. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn:

 

TCVN 8653-4:2012

- Sơn phủ nội thất

100

- Sơn phủ ngoại thất

1200

3. Chu kỳ nóng lạnh sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn

50

TCVN 8653-5:2012

5

Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm

1. Độ bền kéo, Rm

Bảng 3 - TCVN 12513-2:2018

TCVN 197-1:2014

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu ba vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 thanh co chiều dài tối thiểu 0,5 m.

7604.29.90

7610.10.10

7610.10.90

2. Độ giãn dài nhỏ nhất

3. Thành phần hóa học

Bảng 1 - TCVN 12513-7:2018

TCVN 12513-7:2018

6

Thanh định hình (profile) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi

1. Độ bền va đập Charpy đối với thanh định hình (profile) chính trước khi thử nghiệm thời tiết nhân tạo

Bảng 6 - BS EN 12608-1:2016

BS EN 12608-1:2016

Mỗi loại 4 thanh, mỗi thanh dài khoảng 1m.

3916.20.20

2. Ngoại quan mẫu thử sau khi lão hóa nhiệt ở 150°C

Điều 5.7 - BS EN 12608-1:2016

BS EN 478:2018

3. Độ ổn định kích thước sau khi lão hóa nhiệt

Điều 5.5 - BS EN 12608-1:2016

BS EN 479:2018

7

Các loại ống

 

 

 

 

 

7.1

Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước

1. Độ bền thủy tĩnh (áp dụng cho ống và phụ tùng PE cấp và thoát nước trong điều kiện có áp suất) - Điều 7.2, TCVN 7305-2:2008 đối với ống và Điều 7.3 TCVN 7305-3:2008 đối với phụ tùng:

- Ở 20°C, trong 100 h

- Ở 80°C, trong 165 h

Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm

TCVN 6149 - 1:2007

TCVN 6149 - 2:2007

TCVN 6149 - 3:2007 (ISO 1167-1,2,3: 2006)

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng.

3917.21.00

2. Độ cứng vòng (áp dụng cho ống PE dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp) - Điều 7.1, TCVN 12304:2018 (ISO 8772:2006)

SDR 33: ≥ 2 kN/m2

SDR 26: ≥ 4 kN/m2

SDR 21: ≥ 8 kN/m2

TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007)

7.2

Ống và phụ tùng nhựa Polypropyler (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước

1. Độ bền thủy tĩnh (áp dụng cho ống và phụ tùng PP dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong điều kiện có áp suất) - Điều 7, TCVN 10097-2:2013; 10097-3:2013:

- Ở 20°C, trong 1 h

- Ở 95°C, trong 22 h

Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm

TCVN 6149 - 1:2007

TCVN 6149 - 2:2007

TCVN 6149 - 3:2007

(ISO 1167-1,2,3: 2006)

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng.

3917.22.00

2. Độ cứng vòng (áp dụng cho ống PP dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp) - Điều 7.1, TCVN 12305:2018 (ISO 8773:2006)

SDR 41: ≥ 2 kN/m2

SDR 33: ≥ 4 kN/m2

SDR 27,6 ≥ 8kN/m2

SDR 23,4 ≥ 8 kN/m2

TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007)

7.3

Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước

1. Độ bền thủy tĩnh (áp dụng cho ống PVC-U cấp và thoát nước trong điều kiện có áp suất) - Điều 8.2, TCVN 8491-2,3:2011

- Ở 20°C, trong 1 h

Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm

TCVN 6149 - 1:2007

TCVN 6149 - 2:2007

TCVN 6149- 3:2007 (ISO 1167-1,2,3:2006)

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.

3917.23.00

2. Độ cứng vòng (áp dụng cho ống PVC-U dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp - Điều 6.2.5, ISO 4435:2003

SDR 51: ≥ 2 kN/m2

SDR 41: ≥ 4 kN/m2

SDR 34: ≥ 8 kN/m2

TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007)

7.4

Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp

 

Bề mặt ngoài nhẵn, kiểu A

Bề mặt ngoài không nhẵn, kiểu B

 

 

3917.21.00

3917.22.00

3917.23.00

1. Độ cứng vòng

Bảng 16 TCVN 11821- 2:2017

Bảng 13 TCVN 11821- 3:2017

TCVN 8850:2011

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.

2. Độ đàn hồi vòng ở 30% của dem

Điều 9.1.2 TCVN 11821- 2:2017

Điều 9.1.2 TCVN 11821- 3:2017

TCVN 8851:2011

7.5

Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp

1. Độ cứng vòng riêng ban đầu

Bảng 9 - Điều 5.3.1

TCVN 9562:2017

TCVN 10769:2015 (ISO 7685:1998)

Lấy tối thiểu ở 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng.

3917.29.25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC A - Xi măng poóc lăng bền sun phát

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Bền sun phát trung bình

Bên sun phát cao

PCMSR30

PCMSR40

PCMSR50

PCMSR30

PCMSR40

PCMSR50

1

Hàm lượng mất khi nung (MKN),%, không lớn hơn

3,0

3,0

TCVN 141:2008

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2

Hàm lượng magiê ôxyt (MgO), %, không lớn hơn

5,0

5,0

3

Hàm lượng sắt ôxyt (Fe2O3), %, không lớn hơn

6,0

-

4

Hàm lượng nhôm ôxyt (Al2O3), %, không lớn hơn

6,0

-

5

Hàm lượng anhydrit sunfuric (SO3), %, không lớn hơn

3,0(1)

2,3(1)

6

Hàm lượng (C3A), %, không lớn hơn

8(2)

5(2)

7

Tổng hàm lượng (C4AF 2C3A), %, không lớn hơn

-

25(2)

8

Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn

0,75

0,75

9

Độ ổn định thể tích, theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn

10

10

TCVN 6017:2015

10

Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn

 

TCVN 6016:2011

- 3 ngày

16

21

25

12

16

20

- 28 ngày

30

40

50

30

40

50

 

(1) Hàm lượng SO3 trong xi măng được phép vượt quá giá trị theo mức yêu cầu trên, khi xi măng được kiểm tra giá trị độ nở theo TCVN 12003 không vượt quá 0,02% ở tuổi 14 ngày, giá trị độ nở phải được cung cấp;

(2) Thành phần khoáng xi măng poóc lăng bền sun phát được tính theo công thức:

Tri canxi aluminat (C3A) = (2,650 x %Al2O3) - (1,692 x ￿2O3).

Tetra canxi fero aluminat (C4AF) = (3,043 x ￿2O3).

 

 

 

PHỤ LỤC B - Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Dùng cho bê tông và vữa xây

Dùng cho xi măng

Loại tro bay

Lĩnh vực sử dụng

Tro axit F

Tro bazơ C

a

b

c

d

1

Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3, % khối lượng, không lớn hơn

F

C

3

5

5

5

3

6

3

3

3,5

5,0

TCVN 141:2008

Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư

2

Hàm lượng canxi ôxit tự do CaOtd, % khối lượng, không lớn hơn

F

C

-

2

-

4

-

4

-

2

1,0

3,0

3

Hàm lượng mất khi nung MKN, % khối lượng, không lớn hơn

F

C

12

5

15

9

8*

7

5*

5

8*

6

TCVN 8262:2009

4

Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan), % khối lượng, không lớn hơn

F

C

1,5

1,5

TCVN 6882:2016

5

Hàm lượng ion Cl-, % khối lượng, không lớn hơn

F

C

0,1

-

-

0,1

 

TCVN 8826:2011

6

10. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff, (Bq/kg) của tro bay dùng:

 

 

Phụ lục A - TCVN 10302:2014

- Đối với công trình nhà ở và công cộng, không lớn hơn

370

370

- Đối với công trình công nghiệp, đường đô thị và khu dân cư, không lớn hơn

740

7

Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng sau 28 ngày so với mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn

 

75

TCVN 6882:2016

* Khí đốt than Antraxit, có thể sử dụng tro bay với hàm lượng mất khi nung tương ứng: - lĩnh vực c tới 12 %; lĩnh vực d tới 10 %, theo thỏa thuận hoặc theo kết quả thử nghiệm được chấp nhận.

F - Tro axit               C - Tro Bazơ

Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây, bao gồm 4 nhóm lĩnh vực sử dụng, ký hiệu:

- Dùng cho chế tạo sản phim và cấu kiện bê tông cốt thép từ bê tông nặng và bê tông nhẹ, ký hiệu: a;

- Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông không cốt thép từ bê tông nặng, bê tông nhẹ và vữa xây, ký hiệu: b;

- Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông tổ ong, ký hiệu: c;

- Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép làm việc trong điều kiện đặc biệt, ký hiệu: d.

 

 

PHỤ LỤC C.1 - Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1.

Thành phần hạt:

Lượng hạt qua sàng 140 μm, %, không lớn hơn

35

TCVN 7572 - 2 : 2006

Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử

2.

Hàm lượng tạp chất, %, không lớn hơn:

Bê tông cấp > B30

Bê tông cấp ≤ B 30

Vữa

TCVN 7572 - 8 : 2006

- Sét cục và các tạp chất dạng cục

Không được có

0,25

0,50

- Hàm lượng bụi, bùn, sét

1,50

3,00

10,00

3.

Tạp chất hữu cơa

khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn.

TCVN 7572-9:2006

4.

Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion (Cl-) tan trong axitb, %, không lớn hơn

 

TCVN 7572-15:2006

- Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước

0,01

- Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường

0,05

5.

Khả năng phản ứng kiềm - silic

Trong vùng cốt liệu vô hại

TCVN 7572-14:2006

 

(a) Cát không thỏa mãn Mục 3. có thể được sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông

(b) Cát có hàm lượng ion Cl- lớn hơn các giá trị quy định ở Mục 4. có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg.

 

 

PHỤ LỤC C.2 - Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1.

Thành phần hạt

Bảng C.2-1

TCVN 7572 - 2 : 2006

Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử

2

Hàm lượng bụi, bùn, sét trong cốt liệu lớn, %, không lớn hơn

Cấp bê tông > B30

Cấp bê tông B15 - B30

Cấp bê tông < B15

TCVN 7572 - 8 : 2006

1,0

2,0

3,0

 

3.

Tạp chất hữu cơa trong sỏi

khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn.

TCVN 7572-9:2006

4.

Hàm lượng ion Cl- (tan trong axit) trong cốt liệu lớnb, %, không lớn hơn

0,01

TCVN 7572-15:2006

5.

Mác của đá dăm

Bảng C.2 -2

TCVN 7572-10:2006

6.

Độ nén dập trong xi lanh của sỏi và sỏi dăm ở trạng thái bão hòa nước, %, không lớn hơn

Cấp bê tông > B25

Cấp bê tông B15 -  B25

Cấp bê tông < B15

TCVN 7572-11:2006

- Sỏi

8

12

16

- Sỏi dăm

10

14

18

7.

Khả năng phản ứng kiềm - silic

Trong vùng cốt liệu vô hại

TCVN 7572-14:2006

 

(a) Sỏi chứa lượng tạp chất hữu cơ không phù hợp với quy định trên vẫn có thẻ sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm các tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông cụ thể.

(b) Có thể được sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng ion Cl- lớn hơn 0,01 % nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông không vượt quá 0,6 kg.

 

 

Bảng C.2-1 - Thành phần hạt của cốt liệu lớn

Kích thước lỗ sàng, mm

Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm

5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70

20-70

100

-

-

-

0

-

0

0

70

-

-

0

0-10

0

0-10

0-10

40

-

0

0-10

40-70

0-10

40-70

40-70

20

0

0-10

40-70

40-70

90-100

10

0-10

40-70

90-100

90-100

-

5

90-100

90-100

90-100

90-100

-

-

-

 

Có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến 3 mm, theo thỏa thuận.

 

Bảng C.2-2 - Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập trong xi lanh

Mác đá dăm*

Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hòa nước, % khối lượng

Đá trầm tích

Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất

Đá phún xuất phun trào

140

-

Đến 12

Đến 9

120

Đến 11

Lớn hơn 12 đến 16

Lớn hơn 9 đến 11

100

Lớn hơn 11 đến 13

Lớn hơn 16 đến 20

Lớn hơn 11 đến 13

80

Lớn hơn 13 đến 15

Lớn hơn 20 đến 25

Lớn hơn 13 đến 15

60

Lớn hơn 15 đến 20

Lớn hơn 25 đến 34

-

40

Lớn hơn 20 đến 28

-

-

30

Lớn hơn 28 đến 38

-

-

20

Lớn hơn 38 đến 54

-

-

* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương đương với các giá trị 1400; 1200; …; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng kG/cm2.

- Đá làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc mác xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.

 

PHỤ LỤC D - Cát nghiền dùng cho bê tông và vữa

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1.

Thành phần hạt

Bảng D

TCVN 7572 - 2 : 2006

Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử

2.

Hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 75 μm(a),  theo % khối lượng, không lớn hơn

 

TCVN 9205:2012

- Đối với cát thô

16

- Đối với cát mịn

25

3.

Hàm lượng clorua trong cát nghiền, tính theo ion (Cl-) tan trong axit(b), %, không lớn hơn

 

TCVN 7572 - 15:2006

- Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước

0,01

- Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường

0,05

4.

Khả năng phản ứng kiềm - silic

Trong vùng cốt liệu vô hại

TCVN 7572-14:2006

 

(a) Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt qua sàng có kích thước lỗ sàng 75 mm không được lớn hơn 9 %.

Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể, có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 μm và 75 μm khác với các quy định trên nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.

(b) Cát nghiền có hàm lượng ion Cl- lớn hơn giá trị quy định ở mục 3. có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo không vượt quá 0,6 kg.

 

 

Bảng D - Thành phần hạt của cát nghiền

TT

Lượng sót tích lũy trên sàng, % theo khối lượng

Kích thước lỗ sàng, μm

2,5

1,25

630

315

140

1

Cát thô

Từ 0 đến 25

Từ 15 đến 50

Từ 35 đến 70

Từ 65 đến 90

Từ 80 đến 95

2

Cát mịn

0

Từ 0 đến 15

Từ 5 đến 35

Từ 10 đến 65

Từ 65 đến 85

 

- Lượng sót riêng trên mỗi sàng không được lớn hơn 45 %.

- Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 μm không được lớn hơn 15 %.

- Cát thô được sử dụng chế tạo bê tông và vữa. Cát mịn chỉ được sử dụng chế tạo vữa

 

PHỤ LỤC E - Gạch gốm ốp lát

Bảng E - 1. Gạch gốm ốp lát ép bán khô (Nhóm B)

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

BIa

E ≤ 0,5%

BIb

0,5% < E ≤ 3%

BIIa

3% < E ≤ 6%

BIIb

6% < E ≤ 10%

BIII

E > 10%

1.

Độ hút nước, % khối lượng

 

 

TCVN 6415-3:2016

5 - 10 viên gạch nguyên

- Trung bình

E ≤ 0,5%

0,5% < E ≤ 3%

3% < E ≤ 6%

6% < E ≤ 10%

E > 10%

- Của từng mẫu, không lớn hơn

0,6

3,3

6,5

11

-

2.

Độ bền uốn, MPa

 

 

 

 

 

TCVN 6415-4:2016

- Trung bình, không nhỏ hơn

35

30

22

18

-

- Của từng mẫu, không nhỏ hơn

32

27

20

16

10

3.

Hệ số giãn nở nhiệt dài, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 107°C, không lớn hơn

9

TCVN 6415-8:2016

4.

Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn

-

-

-

0,6

TCVN 6415-10:2016

5.

Độ chịu mài mòn

 

 

 

 

 

5.1.

Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn

174

174

345

540

-

TCVN 6415-6:2016

5.2.

Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp

I, II, III, IV

I, II, III, IV

I, II, III, IV

I, II, III, IV

I, II, III, IV

TCVN 6415-7:2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng E - 2. Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Nhóm A)

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

AI

E ≤ 3%

AIIa

3% < E ≤ 6%

AIIb

6% < E ≤ 10%

AIII

E > 10%

1.

Độ hút nước, % khối lượng

 

TCVN 6415-3:2016

5 - 10 viên gạch nguyên

- Trung bình

E ≤ 3%

3% < E ≤ 6%

6% < E ≤ 10%

E > 10%

- Của từng mẫu, không lớn hơn

3,3

6,5

11

-

2.

Độ bền uốn, MPa

 

 

 

 

TCVN 6415-4:2016

- Trung bình, không nhỏ hơn

23

20

17,5

8

- Của từng mẫu, không nhỏ hơn

18

18

15

7

3.

Hệ số giãn nở nhiệt dài, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 10-6/°C, không lớn hơn

10

TCVN 6415-8:2016

4

Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn

0,6

TCVN 6415-10:2016

5.

Độ chịu mài mòn

 

5.1.

Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn

275

393

649

2365

TCVN 6415-6:2016

5.2.

Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp

I, II, III, IV

I, II, III, IV

I, II, III, IV

I, II, III, IV

TCVN 6415-7:2016

Ghi chú:

Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1 mục III, Bảng 1), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:

- Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): cần kiểm tra chỉ tiêu: 1.; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.

- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 2 cm đến nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): cần kiểm tra chỉ tiêu: 1., 3.; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.

- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 cm đến nhhơn 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu số 1., 3., 4., 5..; Số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.

- Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn hoặc bằng 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu 1., 2., 3., 4., 5.; Số lượng mẫu: 5 viên gạch nguyên và/hoặc không nhỏ hơn 0,5 m2.

 

PHỤ LỤC G - Đá ốp lát tự nhiên

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Nhóm đá granit

Nhóm đá thạch anh

Nhóm đá hoa (đá Marble)

Nhóm đá vôi

Nhóm đá phiến

Nhóm khác

I

II

Serpentin

Travertin

I

II

III

I

II

I

II

III

Ia

Ib

IIa

IIb

I

II

 

1

Độ hút nước, %, không lớn hơn

0,4

1

3

8

0,2

3

7,5

12

0,25

-

-

0,2

0,6

2,5

TCVN 6415-3 : 2016

7 mẫu kích thước (100 x 200) mm

2

Độ bền uốn, MPạ, không nhỏ hơn

10,3

13,9

6,9

2,4

6,9

6,9

3,4

2,9

50

62

38

50

6,9

-

TCVN 6415 - 4:2016

3

Độ chịu mài mòn bề mặt - ha, không nhỏ hơn (*)

25

2

8

10

10

8

10

10

TCVN 4732:2016

5 mẫu kích thước (47 x 47) mm

 

(*) Chỉ áp dụng đối với các loại đá có bề mặt phẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC H - Gạch đất sét nung

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Gạch đặc

Gạch rỗng

1.

Độ bền nén và uốn

Bảng H

TCVN 6355-2÷3:2009

Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô

2.

Độ hút nước, %, không lớn hơn

16

16

TCVN 6355-4:2009

 

Bảng H - Cường độ nén và uốn của gạch đất sét nung

Đơn vị tính bằng MPa

Gạch rỗng

Gạch đặc

Mác gạch

Cường độ nén

Cường độ uốn

Mác gạch

Cường độ nén

Cường độ uốn

Trung bình cho 5 mẫu thử

Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử

Trung bình cho 5 mẫu thử

Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử

Trung bình cho 5 mẫu thử

Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử

Trung bình cho 5 mẫu thử

Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử

M 125

12,5

10,0

1,8

0,9

M 200

20

15

3,4

1,7

M 100

10,0

7,5

1,6

0,8

M 150

15

12,5

2,8

1,4

M 75

7,5

5,0

1,4

0,7

M 125

12,5

10

2,5

1,2

M 50

5,0

3,5

1,4

0,7

M 100

10

7,5

2,2

1,1

M 35

3,5

2,5

-

-

M 75

7,5

5

1,8

0,9

 

 

 

 

 

M 50

5

3,5

1,6

0,8

 

PHỤ LỤC I - Gạch bê tông

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1.

Cường độ chịu nén

Bảng I

TCVN 6477:2016

Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô

2.

Độ thấm nước

3.

Độ hút nước

TCVN 6355-4:2009

 

Bảng I - Cường độ chịu nén, độ hút nước và độ thấm nước của gạch bê tông

Mác gạch

Cường độ chịu nén, MPa

Độ hút nước, % khối lượng, không lớn hơn

Độ thấm nước, L/m2.h, không lớn hơn

Trung bình cho ba mẫu thử, không nhỏ hơn

Nhỏ nhất cho một mẫu thử

Gạch xây không trát

Gạch xây có trát

M 3,5

3,5

3,1

14

0,35

16

M 5,0

5,0

4,5

M 7,5

7,5

6,7

12

M 10,0

10,0

9,0

M 12,5

12,5

11,2

M 15,0

15,0

13,5

M 20,0

20,0

18,0

 

PHỤ LỤC K - Sản phẩm bê tông khí chưng áp

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

 

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1.

Cường độ nén

 

Bảng K

TCVN 9030:2017

Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô

2.

Khối lượng thể tích khô

 

3.

Độ co khô, mm/m, không lớn hơn

 

0,2 (0,02%)

 

Bảng K - Cường độ nén và khối lượng thể tích khô

Cấp cường độ nén B

Giá trị trung bình cường độ chịu nén, MPa, không nhỏ hơn

Khối lượng thể tích khô, kg/m3

Danh nghĩa

Trung bình

B2

2,5

400

từ 351 đến 450

500

từ 451 đến 550

B3

3,5

500

từ 451 đến 550

600

từ 551 đến 650

B4

5,0

600

từ 551 đến 650

700

từ 651 đến 750

800

từ 751 đến 850

B6

7,5

700

từ 651 đến 750

800

từ 751 đến 850

900

từ 851 đến 950

B8

10,0

800

từ 751 đến 850

900

từ 851 đến 950

1000

từ 951 đến 1050

 

PHỤ LỤC L - Kính nổi

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1.

Sai lệch chiều dày

Bảng L.1

TCVN 7219:2018

3 mẫu, kích thước ≥ (610x610) mm

2.

Khuyết tật ngoại quan

Bảng L.2

3.

Độ xuyên quang

Bảng L.1

TCVN 7737:2007

Bảng L.1 - Chiều dày danh nghĩa, sai số kích thước cho phép và độ truyền sáng

Loại kính

Chiều dày danh nghĩa, mm

Sai số chiều dày, mm

Độ xuyên quang, % không nhỏ hơn

2

2,0

± 0,20

88

2,5

2,5

3

30

87

4

40

85

5

50

84

6

6,0

83

6,5

6,5

8

8,0

± 0,30

82

10

10,0

80

12

12,0

78

15

15,0

± 0,50

75

19

19,0

± 1,00

70

22

22,0

68

25

25,0

67

Bảng L.2 - Chỉ tiêu chất lượng các khuyết tật ngoại quan

TT

Dạng khuyết tật

Mức cho phép

1.

Bọt(1)

Kích thước bọt, mm

0,5 ≤ D(2) < 1,0

1,0 ≤ D < 2,0

2,0 ≤ D < 3,0

D ≥ 3,0

Số bọt cho phép(4)

2,2 x S(3)

0,88 x S

0,44 x S

0

2.

Dị vật(1)

Kích thước dị vật, mm

0,5 ≤ D < 1,0

1,0 ≤ D <2,0

2,0 ≤ D < 3,0

D ≥ 3,0

Số dị vật cho phép(4)

1,1 x S

0,44 x S

0,22 x S

0

3.

Độ tập trung của khuyết tật bọt và dị vật(4)

Đối với bọt và dị vật có kích thước ≥ 1 mm thì khoảng cách giữa hai bọt, hai dị vật hoặc giữa bọt và dị vật phải lớn hơn hoặc bằng 15 cm.

4.

Khuyết tật dạng vùng, dạng đường hoặc vết dài(5)

Không cho phép nhìn thấy được

5.

Khuyết tật trên cạnh cắt

Các lỗi trên cạnh cắt như: sứt cạnh, lõm vào, lồi ra, rạn hình ốc, sứt góc hoặc lồi góc, lệch khỏi đường cắt khi nhìn theo hướng vuông góc với bề mặt tấm kính, phải không lớn hơn chiều dày danh nghĩa của tấm kính và không lớn hơn 10 mm.

6.

Độ cong vênh, %, không lớn hơn

0,30

7.

Độ biến dạng quang học (góc biến dạng), độ, không nhỏ hơn

 

- Loại chiều dày 2 mm; 2,5 mm

40

- Loại chiều dày 3 mm

45

- Loại chiều dày ≥ 4 mm

50

 

Chú thích:

1) Bọt là các khuyết tật dạng túi chứa khí bên trong. Dị vật là các khuyết tật dạng hạt không chứa khí;

2) D là đường kính bọt hoặc dị vật. Kích thước bọt và dị vật lấy theo giá trị kích thước ngoài lớn nhất;

3) S là diện tích tấm kính có đơn vị đo là 1 mét vuông (m2), được làm tròn đến hàng thập phân thứ hai;

4) Giới hạn số bọt và dị vật cho phép là một số nguyên (sau khi bỏ đi phần thập phân) của phép nhân giữa S và hệ số;

5) Khuyết tật dạng vùng, dạng đường, vết dài là khuyết tật xuất hiện liên tiếp dưới bề mặt hoặc trên bề mặt tấm kính như: vết sẹo, vết rạn nứt, vết xước, vùng không đồng nhất.

 

PHỤ LỤC M - Kính phẳng tôi nhiệt

TT

Chtiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1.

Sai lệch chiều dày

Bảng M

TCVN 7219:2018

3 mẫu, kích thước ≥ (610x610) mm

2.

Khuyết tật ngoại quan

Không cho phép có các vết nứt, lỗ thủng hay vết xước nhìn thấy trên bề mặt của tấm kính

3.

Ứng suất bề mặt của kính

 

TCVN 8261:2009

- Kính tôi nhiệt an toàn, MPa

không nhỏ hơn 69

- Kính bán tôi, MPa

từ 24 đến nhỏ hơn 69

4.

Độ bền phá vỡ mẫu

 

TCVN 7455:2013

Kính dày < 5 mm, khối lượng mảnh vỡ lớn nhất, g, không lớn hơn (đối với cả 03 mẫu thử)

15

Kính dày ≥ 5 mm, số mảnh vỡ, không nhỏ hơn

40

Bảng M - Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép

Đơn vị tính bằng milimet

Loại kính

Chiều dày danh nghĩa

Sai lệch cho phép

Loại kính

Chiều dày danh nghĩa

Sai lệch cho phép

Kính vân hoa tôi nhiệt *

3

± 0,3

 

 

 

4

5

± 0,4

6

± 0,5

8

± 0,8

10

Kính nổi tôi nhiệt

3

4

5

6

± 0,2

Kính phản quang tôi nhiệt

3

4

5

6

± 0,2

8

10

± 0,3

8

10

± 0,3

12

15

± 0,5

12

15

± 0,5

19

± 1,0

19

± 1,0

25

* Chiều dày của kính vân hoa tôi nhiệt được tính từ đỉnh cao nhất của mặt có hoa văn tới mặt đối diện

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 504/BXD-VLXD năm 2020 về thực hiện Nghị định 85/2019/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 504/BXD-VLXD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 13/02/2020
  • Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Nguyễn Văn Sinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/02/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản