Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4949/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Bình Phước
(Địa chỉ: Khu phố Phú Tân, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước)
Trả lời Công văn số 76/CV-CTN ngày 23/10/2015 của Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Bình Phước về giá tính thuế tài nguyên khai thác nước ngầm, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 4, Điều 6 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 27/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên quy định về giá tính thuế tài nguyên:
“Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác thì áp dụng giá bán đơn vị tài nguyên do UBND cấp tỉnh tại địa phương có khai thác tài nguyên quy định cho từng thời kỳ để tính thuế tài nguyên.
Đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác không có căn cứ xác định giá tính thuế đơn vị tài nguyên thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được áp dụng giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định theo quy định tại khoản này.
Căn cứ đặc điểm, yêu cầu về xây dựng giá tính thuế tài nguyên tại địa phương, UBND cấp tỉnh có văn bản chỉ đạo, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá tính thuế tài nguyên trình UBND cấp tỉnh quyết định.”
- Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên:
+ Tại Khoản 1 và Khoản 5, Điều 5 quy định sản lượng tài nguyên tính thuế:
“1. Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
5. Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
Người nộp thuế phải lắp đặt thiết bị đo đếm sản lượng nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác để làm căn cứ tính thuế. Thiết bị lắp đặt phải có giấy kiểm định của cơ quan quản lý đo lường chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam và thông báo lần đầu với cơ quan thuế kèm theo hồ sơ khai thuế tài nguyên trong kỳ khai thuế gần nhất kể từ ngày lắp đặt xong thiết bị.
Trường hợp do điều kiện khách quan không thể lắp đặt được thiết bị đo đếm sản lượng nước khai thác sử dụng và không trực tiếp xác định được sản lượng tính thuế thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo kỳ tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư này.
+ Tại Tiết c Điểm 5.1 Khoản 5 Điều 6 quy định về giá tính thuế tài nguyên:
“Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định...
5. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên để thực hiện cho năm tiếp theo liền kề như sau:
5.1. Bảng giá tính thuế tài nguyên có các thông tin để làm cơ sở xác định thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác tài nguyên phát sinh trong tỉnh phù hợp với chính sách, pháp luật gồm: định mức sử dụng tài nguyên làm căn cứ quy đổi từ sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp ra sản lượng tài nguyên khai thác có trong sản phẩm tài nguyên và sản phẩm công nghiệp; Giá tính thuế tài nguyên tương ứng với loại tài nguyên khai thác, sản phẩm tài nguyên sau khi chế biến, trong đó:
c) Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra được xác định như sau:
c1) Đối với trường hợp tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến và bán ra sản phẩm tài nguyên thì giá tính thuế là giá bán sản phẩm tài nguyên không có thuế giá trị gia tăng (trường hợp tiêu thụ trong nước) hoặc trị giá hải quan không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường hợp xuất khẩu);”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp từ năm 2013, Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Bình Phước có khai thác nước dưới đất, đưa vào sản xuất nước sạch mới bán ra không có căn cứ xác định giá tính thuế đơn vị tài nguyên thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được áp dụng giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quy định. Kể từ kỳ tính thuế năm 2015 trở đi, việc xác định giá tính thuế tài nguyên và sản lượng tài nguyên tính thuế được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Bình Phước được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1131/TCT-CS năm 2014 về thuế tài nguyên đối với nước sản xuất thủy điện do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1243/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2002/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2056/BTC-TCT năm 2016 về thực hiện giá tính thuế tài nguyên trong thời gian Bộ Tài chính ban hành Khung giá tính thuế tài nguyên
- 5Công văn 5166/TCT-CS năm 2016 về cách quy đổi giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 6148/TCT-CS năm 2016 xác định sản phẩm tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1114/TCT-CS năm 2017 về giá tính thuế tài nguyên, giá tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm gỗ khai thác bán ra phát sinh năm 2015 do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Quyết định 2215/QĐ-BTNMT về bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2018 (theo mức tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng)
- 1Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1131/TCT-CS năm 2014 về thuế tài nguyên đối với nước sản xuất thủy điện do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1243/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2002/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2056/BTC-TCT năm 2016 về thực hiện giá tính thuế tài nguyên trong thời gian Bộ Tài chính ban hành Khung giá tính thuế tài nguyên
- 7Công văn 5166/TCT-CS năm 2016 về cách quy đổi giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 6148/TCT-CS năm 2016 xác định sản phẩm tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1114/TCT-CS năm 2017 về giá tính thuế tài nguyên, giá tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm gỗ khai thác bán ra phát sinh năm 2015 do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Quyết định 2215/QĐ-BTNMT về bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2018 (theo mức tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng)
Công văn 4949/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về giá tính thuế tài nguyên khai thác nước ngầm do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4949/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/11/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra