Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4922/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Nghệ An.
Trả lời công văn số 3487/CT-TTr ngày 22/09/2016 của Cục Thuế tỉnh Nghệ An vướng mắc về thuế GTGT và thuế tài nguyên qua thanh tra thuế tại Công ty CP thủy điện Hủa Na, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1) Về thuế Giá trị gia tăng (GTGT):
- Tại Điều 8 Mục I Chương II Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định thời điểm xác định thuế GTGT:
“1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
- Tại Khoản 2 Điều 16 Chương III Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định như sau:
“Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty CP thủy điện Hủa Na thực hiện bàn giao công trình đường dây 220kv Hủa Na - Thanh Hóa cho Công ty truyền tải điện 1 thì Công ty CP thủy điện Hủa Na phải thực hiện xuất hóa đơn GTGT cho Công ty truyền tải điện 1 và thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
2) Về thuế tài nguyên:
- Tại Khoản 8 Điều 2 Phần I Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật thuế tài nguyên quy định về đối tượng chịu thuế tài nguyên như sau:
“8. Nước thiên nhiên bao gồm nước mặt và nước dưới đất”
- Tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 105/2010/TT-BTC quy định về người nộp thuế như sau:
“1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Thông tư này...”
- Tại Điều 4 Phần II Thông tư số 105/2010/TT-BTC quy định về căn cứ tính thuế như sau:
“Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế đơn vị tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên, trong đó giá tính thuế đơn vị tài nguyên được áp dụng tương ứng với loại tài nguyên chịu thuế của kỳ tính thuế.
Số thuế tài nguyên phải nộp được tính như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ | = | Sản lượng tài nguyên tính thuế | x | Giá tính thuế đơn vị tài nguyên | x | Thuế suất thuế tài nguyên” |
- Tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 45/2009/TT-BTC ngày 11/03/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất thủy điện quy định sản lượng điện xuất tuyến để tính thuế tài nguyên như sau:
“Sản lượng điện xuất tuyến trong kỳ kê khai là sản lượng điện giao nhận theo đồng hồ đo đếm điện có xác nhận giữa công ty thủy điện và Công ty truyền tải điện hoặc Công ty mua bán điện.”
- Tại Khoản 4 Điều 5 Phần II Thông tư 105/2010/TT-BTC quy định như sau:
“4. Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất điện bán cho bên mua theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.”
Căn cứ các quy định nêu trên thì Công ty cổ phần thủy điện Hủa Na thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện. Thuế tài nguyên phải nộp căn cứ trên sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất thuế tài nguyên.
Trường hợp trong hợp đồng mua bán điện của Công ty cổ phần thủy điện Hủa Na và Công ty mua bán điện không xác định sản lượng điện chạy thử 72 giờ thì sản lượng tài nguyên tính thuế để xác định số thuế tài nguyên phải nộp đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện tương ứng với sản lượng điện chạy thử 72 giờ là sản lượng điện đã được xác nhận bằng văn bản giữa Công ty cổ phần thủy điện Hủa Na và Công ty truyền tải điện.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Nghệ An biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1556/TCT-CS năm 2016 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 7306/BTC-TCT năm 2016 giải đáp vướng mắc về chính sách lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 429/TCT-CS năm 2016 vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản, lắp đặt máy móc thiết bị do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 860/TCT-KK năm 2017 về kê khai bổ sung hóa đơn đầu vào sau thời điểm công bố quyết định thanh tra, kiểm tra do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2209/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên và hạch toán khi bàn giao Đường dây 220kV do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3146/TCT-TNCN năm 2017 đề nghị hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2376/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 45/2009/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất thủy điện do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1556/TCT-CS năm 2016 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 7306/BTC-TCT năm 2016 giải đáp vướng mắc về chính sách lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 429/TCT-CS năm 2016 vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản, lắp đặt máy móc thiết bị do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 860/TCT-KK năm 2017 về kê khai bổ sung hóa đơn đầu vào sau thời điểm công bố quyết định thanh tra, kiểm tra do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3146/TCT-TNCN năm 2017 đề nghị hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2376/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4922/TCT-DNL năm 2016 vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4922/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra