Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4911/BTNMT-TCQLĐĐ | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị 05/CT-TTg ngày 04/4/2013 trong đó có yêu cầu các địa phương phải tập trung chỉ đạo, ưu tiên huy động các nguồn lực để cùng với việc thực hiện và hoàn thành cấp giấy chứng nhận lần đầu phải xây dựng cho mỗi tỉnh, thành phố một mô hình cơ sở dữ liệu đất đai hoàn chỉnh cho tối thiểu một đơn vị cấp huyện để làm mẫu (dưới đây gọi là huyện mẫu), Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn lựa chọn địa bàn thực hiện (Công văn số 106/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 28/01/2011 và Công văn số 2951/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11/8/2011); xác định mục tiêu và yêu cầu xây dựng huyện mẫu (Thông báo số 54/TB-TCQLĐĐ ngày 12/12/2011, Thông báo số 15/TB-TCQLĐĐ ngày 18/6/2012); chỉ đạo tập trung kinh phí, nhân lực cho xây dựng huyện mẫu (Thông báo số 277/TB-BTNMT ngày 31/12/2010, Công văn số 3927/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 28/10/2011, Thông báo số 172/TB-BTNMT ngày 07/8/2012) và đôn đốc, hướng dẫn báo cáo tình hình xây dựng huyện mẫu (Công văn số 862/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 19/8/2013). Tuy nhiên, trong thời gian qua, việc xây dựng huyện mẫu ở các địa phương còn chậm, nhất là việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; việc báo cáo tình hình triển khai, thực hiện ở nhiều địa phương còn chưa đầy đủ, không đúng yêu cầu nên việc theo dõi, chỉ đạo của Bộ đối với các địa phương gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân hạn chế trên, ngoài những yếu tố khách quan, một số địa phương thực hiện còn dàn trải, chưa tập trung, ưu tiên cho huyện mẫu; việc theo dõi, tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện định kỳ chưa được coi trọng. để khắc phục tình hình trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường yêu cầu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau đây:
1. Rà soát, báo cáo đầy đủ tình hình triển khai, kết quả thực hiện; nhu cầu khối lượng và kế hoạch thực hiện; tình hình đầu tư, giải ngân kinh phí và nhu cầu kinh phí cần thiết để hoàn thành xây dựng huyện mẫu theo các nhóm nhiệm vụ về đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20/12/2013, đồng thời tổ chức theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ từng quý (trước ngày 15 của tháng cuối quý) để Bộ theo dõi, chỉ đạo và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ (Theo các Biểu mẫu gửi kèm Công văn này.
2. Trong năm 2014 cần xác định việc xây dựng mô hình huyện mẫu của tỉnh, thành phố là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý đất đai ở địa phương để tập trung chỉ đạo, bố trí đủ kinh phí (dành tối thiểu 10% tiền thu từ đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg) cho thực hiện nhằm hoàn thành các nội dung công việc còn lại của huyện mẫu chậm nhất là vào năm 2015. Trong đó, các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Bắc Giang (TP Bắc Giang), Hòa Bình, Hà Nam, Lâm Đồng, An Giang phải hoàn thành xây dựng huyện mẫu trong năm 2014.
3. Các tỉnh được Trung ương hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số 485/QĐ-TTg ngày 18/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phải dành toàn bộ phần kinh phí hỗ trợ còn lại chưa giải ngân và kinh phí hỗ trợ bổ sung trong năm 2013 và 2014 cho xây dựng huyện mẫu của địa phương.
Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ phối hợp với Bộ Tài chính chỉ xem xét trình Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ kinh phí xây dựng huyện mẫu cho các tỉnh thực hiện báo cáo đầy đủ tình hình thực hiện theo các nội dung tại điểm 1 trên đây và trên cơ sở kinh phí đã được đầu tư bằng ngân sách địa phương (có quyết định đầu tư).
4. Các tỉnh, thành phố đã phê duyệt Dự án điều chỉnh Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai và Thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng huyện mẫu mà chưa gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (có danh sách kèm theo Công văn này) thì phải gửi Quyết định phê duyệt và Dự án điều chỉnh Dự án tổng thể, Thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng huyện mẫu về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, theo dõi, chỉ đạo.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nghiêm túc chỉ đạo thực hiện và báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ: Số 10, Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội; bản số gửi về địa chỉ Email: DATT@monre.gov.vn; điện thoại: 04 36290204.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố quan tâm, tập trung chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 04: mẫu số 10 của Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 về việc hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm |
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH, HOẶC CÔNG ĐOẠN CÔNG TRÌNH
- Tên công trình (hoặc tên Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán):
- Các Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định;
- Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật - dự toán;
- Các đơn vị thi công: liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình;
- Thời gian thi công công trình từ tháng .... năm .... đến tháng ..... năm ..... (ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thi công không phụ thuộc vào một đơn vị thi công cụ thể);
- Các đơn vị tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm: (liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thẩm định chất lượng công trình);
- Thời gian thẩm định từ tháng ..... năm .... đến tháng ..... năm .....: (ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thẩm định không phụ thuộc vào một đơn vị thẩm định cụ thể);
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Ngân sách Trung ương......... triệu đồng;
+ Ngân sách địa phương............. triệu đồng
- Nơi lưu sản phẩm tại: (ghi tên đơn vị đã lưu trữ sản phẩm theo chỉ định của cơ quan quyết định đầu tư).
Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị công trình (hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán)
TT | Tên hạng mục công trình, sản phẩm | Khối lượng | Giá trị | Ghi chú | ||
Thiết kế KT-DT | Hoàn thành được nghiệm thu | Dự toán | Thực hiện | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Công văn 106/TCQLĐĐ-CĐKTK về hỗ trợ kinh phí xây dựng hệ thống đăng ký đất đai một huyện hoàn chỉnh, hiện đại do Tổng Cục Quản lý đất đai ban hành
- 2Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2013 về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 172/TB-BTNMT năm 2012 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Mạnh Hiển tại Hội nghị đẩy mạnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo Nghị quyết 30/2012/QH13 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 862/TCQLĐĐ-CÐKTK năm 2013 cơ bản hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ địa chính, trích đo địa chính có tọa độ do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 6Quyết định 485/QĐ-TTg phê duyệt và phân bổ kinh phí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2012 và 2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2172/VPCP-KTN năm 2015 về kiện toàn và tổ chức lại Văn phòng đăng ký đất đai, Tổ chức phát triển quỹ đất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 44/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ năm 2024 tăng cường năng lực hoạt động của Hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Công văn 4911/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2013 xây dựng mô hình huyện mẫu về hệ thống đăng ký đất đai hoàn chỉnh, hiện đại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 4911/BTNMT-TCQLĐĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/11/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra