Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4897/SYT-TCCB
V/v triển khai hướng dẫn tổ chức cơ sở cách ly tập trung cho từng đối tượng F0 trên địa bàn thành phố Thủ Đức, quận, huyện, phường, xã, thị trấn

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 7 năm 2021

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện;
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế.

Thực hiện Công văn số 2407/UBND-VX ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về hướng dẫn phối hợp giữa y tế địa phương và gia đình tổ chức cơ sở cách ly tập trung cho từng đối tượng F0 trên địa bàn thành phố Thủ Đức, quận, huyện, phường, xã, thị trấn; Sở Y tế hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Tổ chức bộ máy của cơ sở cách ly người F0 trên địa bàn quận, huyện, thành phố Thủ Đức

Ban hành Quyết định thành lập cơ sở cách ly người F0 (sau đây viết tắt là cơ sở cách ly) theo thẩm quyền.

Cơ cấu bộ máy của cơ sở cách ly: 01 Ban quản lý và ít nhất 03 tổ gồm: tổ chuyên môn, tổ hậu cần - phục vụ, tổ an ninh trật tự. Căn cứ tình hình thực tế có thể thành lập thêm các tổ để đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ sở cách ly.

Căn cứ vào nhiệm vụ của cơ sở cách ly, xây dựng và ban hành Quy chế hoạt động của cơ sở cách ly trình ban chỉ đạo quận, huyện phê duyệt.

Thành lập Tổ phản ứng nhanh với thành phần bao gồm bác sĩ, điều dưỡng, công an... để kịp thời hỗ trợ xử lý các tình huống khẩn cấp.

Trung tâm Y tế và bệnh viện quận, huyện, thành phố Thủ Đức phối hợp tham mưu Ban Chỉ đạo phòng chống dịch quận, huyện, thành phố Thủ Đức tổ chức và quản lý hoạt động cơ sở cách ly.

Tùy tình hình, điều kiện thực tế, Ban Chỉ đạo phòng chống dịch quận, huyện, thành phố Thủ Đức giao Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện quận, huyện, thành phố Thủ Đức chịu trách nhiệm chính cho hoạt động chuyên môn của cơ sở cách ly; giao phòng Y tế chịu trách nhiệm huy động nguồn nhân lực y tế tư nhân và nhân viên y tế đã nghỉ hưu trên địa bàn tham gia hoạt động của cơ sở cách ly; giao phòng Tài chính Kế hoạch chịu trách nhiệm tham mưu công tác tài chính của các hoạt động ở cơ sở cách ly và phòng Tài nguyên Môi trường tham mưu công tác xử lý thu gom rác thải tại các cơ sở cách ly và các phòng, cơ quan, ban ngành khác tham mưu theo chức năng nhiệm vụ được phân công.

2. Nhân sự

2.1. Nhân sự của Ban quản lý

Thành lập Ban quản lý cơ sở cách ly, trong đó nhân sự Ban quản lý cơ sở cách ly do Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức làm trưởng ban, các phó ban bao gồm: đại diện lãnh đạo Phòng Y tế, đại diện lãnh đạo Trung tâm Y tế, đại diện Ban Giám đốc Bệnh viện quận, huyện và đại diện tổ công tác đặc biệt hỗ trợ phòng, chống dịch tại các quận, huyện và thành phố Thủ Đức (theo công văn số 2152/UBND-VX ngày 29/6/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố).

Trường hợp trên địa bàn quận, huyện và thành phố Thủ Đức có nhiều cơ sở cách ly khác nhau, tùy thuộc vào quy mô của mỗi cơ sở mà Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức có thể thành lập các cơ sở cách ly với Ban quản lý riêng biệt (nếu quy mô lớn trên 500 giường) hoặc nhiều cơ sở cách ly tập trung trực thuộc một Ban quản lý chung, có phân công người phụ trách cho từng cơ sở (nếu quy mô nhỏ, dưới 500 giường).

2.2. Nhân sự của Tổ chuyên môn

Bao gồm các bác sĩ, điều dưỡng với số lượng phù hợp với quy mô của cơ sở cách ly tập trung từ nguồn nhân lực y tế của các Bệnh viện quận, huyện, Trung tâm y tế và nguồn nhân lực tăng cường do Sở Y tế điều động. Khuyến khích vận động nguồn lực y tế tư nhân và các bác sĩ nghỉ hưu có sức khỏe tốt trên địa bàn tham gia.

Về số lượng: dự kiến 01 bác sĩ, 02 điều dưỡng chăm sóc theo dõi cho mỗi 50 - 100 trường hợp F0.

Về loại hình nhân viên: Với chức năng theo dõi, chăm sóc ban đầu và phát hiện kịp thời các dấu hiệu nặng, loại hình nhân viên y tế tại các cơ sở cách ly người F0 cần có các bác sĩ đa khoa hoặc các bác sĩ chuyên khoa đã được tập huấn về chẩn đoán và điều trị COVID-19, điều dưỡng trình độ trung cấp trở lên.

Trước mắt, huy động nguồn nhân lực y tế hiện đang công tác tại các đơn vị y tế tuyến quận, huyện và các cơ sở y tế tư nhân; nhân viên y tế đã nghỉ hưu hiện đang cư ngụ trên địa bàn. Căn cứ vào nguồn nhân lực có thể huy động và nhu cầu thực tế về số trường hợp F0 cần chăm sóc theo dõi trên địa bàn, Sở Y tế sẽ điều động và tăng cường các bác sĩ, điều dưỡng (từ các bệnh viện thành phố và nhân lực tăng cường của Bộ Y tế) theo đề nghị của Ban chỉ đạo phòng chống dịch quận, huyện, thành phố Thủ Đức (theo Phụ lục 1).

Khi tiếp nhận nguồn nhân lực y tế tăng cường cho thành phố từ Bộ Y tế, Sở Y tế sẽ ưu tiên phân bổ về các cơ sở cách ly trên địa bàn quận, huyện, thành phố Thủ Đức.

2.3. Nhân sự của Tổ hậu cần - phục vụ: Đề nghị Ban chỉ đạo phòng chống dịch quận, huyện, thành phố Thủ Đức huy động từ nguồn nhân lực sẵn có của địa phương, bao gồm các cán bộ chiến sĩ thuộc ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thành phố Thủ Đức, các cơ quan đoàn thể, đoàn thanh niên.

2.4. Nhân sự Tổ an ninh trật tự: Huy động từ nguồn nhân lực sẵn có của địa phương, bao gồm các cán bộ chiến sĩ thuộc Ban Chỉ huy Quân sự quận, huyện, thành phố Thủ Đức, công an địa phương. Do thành viên Ban Chỉ huy Công an phường, xã hoặc thành viên các phường, xã đội làm Tổ trưởng.

3. Về tủ thuốc của cơ sở cách ly

Cơ sở cách ly có chức năng theo dõi chăm sóc sức khỏe các trường hợp F0 không có triệu chứng và xử lý ban đầu các trường hợp F0 có triệu chứng trước khi chuyển tới các bệnh viện điều trị COVID-19.

Cơ sở cách ly phải có tủ thuốc, tủ thuốc được trang bị đầy đủ các thuốc theo danh mục phân tầng 1 để đảm bảo cho nhu cầu chăm sóc, điều trị (theo Phụ lục 2).

Lưu ý: các sở cách ly phải trang bị cơ số thuốc kháng viêm, kháng đông dự phòng để dùng cho người bệnh trong thời gian chờ chuyển viện đối với các trường hợp nặng hoặc có nguy cơ chuyển nặng.

Trong giai đoạn đầu đi vào hoạt động, các bệnh viện quận, huyện trên địa bàn chịu trách nhiệm tạm ứng thuốc cho các cơ sở cách ly. Việc mua sắm thuốc phục vụ công tác điều trị người bệnh COVID-19 được áp dụng quy định về mua sắm tại Điều 22 và Điều 26 Luật Đấu thầu, Điều 79 Nghị Định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

Phòng Nghiệp vụ Dược, Sở Y tế sẽ hướng dẫn cụ thể việc mua sắm và phân bổ các thuốc thiết yếu, thuốc Y học cổ truyền... đến các cơ sở cách ly phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe của người cách ly (từ nguồn hỗ trợ của các doanh nghiệp thông qua Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố).

4. Về dụng cụ, trang thiết bị y tế

Trang bị bình oxy cho cơ sở cách ly: cần ít nhất từ 5-10 bình để có thể cho nhiều người bệnh cùng thở một lúc trong khi chờ chuyển người bệnh đến bệnh viện. Trong giai đoạn đầu đi vào hoạt động, các bệnh viện quận, huyện trên địa bàn chịu trách nhiệm hỗ trợ các bình oxy cho các cơ sở cách ly. Việc trang bị hệ thống kết nối oxy bình, Phòng Kế hoạch Tài chính, Sở Y tế sẽ có hướng dẫn chi tiết sau.

Phòng Kế hoạch Tài chính, Sở Y tế sẽ phân bổ dụng cụ và trang thiết bị thiết yếu cho công tác chăm sóc, điều trị tại các cơ sở cách ly (theo Phụ lục 3). Riêng hóa chất, vật tư tiêu hao (bao gồm cả môi trường và xét nghiệm nhanh kháng nguyên) do đơn vị chủ động mua sắm từ nguồn kinh phí phòng chống dịch.

5. Về quy chế vận hành cơ sở cách ly

5.1. Theo dõi và chăm sóc sức khỏe người cách ly

Nhân viên y tế thuộc Tổ chuyên môn chịu trách nhiệm theo dõi sức khỏe, chăm sóc người bệnh hàng ngày. Mỗi người bệnh phải được nhập thông tin vào phần mềm “Hệ thống quản lý người cách ly và người bệnh COVID-19”, phải có hồ sơ theo dõi sức khỏe (theo Phụ lục 4).

Khi phát hiện người bệnh có dấu hiệu trở nặng như khó thở, SpO2 < 93% thì gọi “115” để Trung tâm Cấp cứu 115 Thành phố điều phối xe vận chuyển người bệnh đến các bệnh viện điều trị COVID-19 hoặc đến bệnh viện gần nhất (bệnh viện quận, huyện trên cùng địa bàn) để cấp cứu kịp thời (trong trường hợp nguy kịch). Trường hợp chưa liên hệ được Trung tâm Cấp cứu 115 Thành phố thì sử dụng xe cứu thương của cơ sở cách ly để vận chuyển người bệnh.

Khi có nhu cầu chuyển người bệnh có triệu chứng đến các bệnh viện điều trị COVID-19, gọi “115” để được Trung tâm Cấp cứu 115 Thành phố điều phối chuyển viện. Trong thời gian chờ chuyển người bệnh có triệu chứng đến các bệnh viện điều trị COVID-19, phải dùng thuốc kháng viêm, kháng đông dự phòng theo hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế.

Khí gặp những tình huống khẩn cấp (người bệnh đột ngột ngưng tim, ngưng thở, bỏ trốn,...) kích hoạt ngay Tổ phản ứng nhanh để kịp thời hỗ trợ xử lý.

Trong những tình huống cần được tư vấn về công tác chăm sóc và xử trí người bệnh, các bác sĩ của Tổ chuyên môn liên hệ bệnh viện điều trị COVID-19 trên địa bàn hoặc Tổ chuyên gia của ngành Y tế theo công văn số 2552/SYT-NVY ngày 07/5/2021 của Sở Y tế (Phụ lục 5).

Tiêu chuẩn kết thúc thời gian cách ly tập trung:

- Đối với các trường hợp F0 không có triệu chứng lâm sàng, thời gian cách ly tập trung là 07 ngày nếu kết quả xét nghiệm RT-PCR vào ngày thứ 07 là âm tính hoặc dương tính với giá trị CT ≥ 30. Trường hợp dương tính với giá trị CT <30, tiến hành thực hiện xét nghiệm nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 mỗi 2 ngày sau đó cho đến khi kết quả xét nghiệm nhanh kháng nguyên âm tính thì cho phép người bệnh tiếp tục cách ly theo dõi tại nhà theo quy định.

- Đối với các trường hợp F0 mới phát hiện và không có triệu chứng lâm sàng: xem xét cách ly tại nhà nếu kết quả xét nghiệm RT-PCR có giá trị CT ≥ 30 và hội đủ các điều kiện theo quy định.

Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc phường, xã, thị trấn ban hành quyết định kết thúc thời gian giám sát y tế theo quy định. Trung tâm Y tế chịu trách nhiệm tiếp tục quản lý, theo dõi đối với các trường hợp được giám sát y tế tại nhà.

5.2. Phục vụ nhu cầu thiết yếu tại cơ sở cách ly

Chi phí bữa ăn: 80.000 đồng/người/ngày.

Chi phí sinh hoạt (nước uống, khăn mặt, khẩu trang, dung dịch rửa tay, dung dịch sát khuẩn miệng,...): 40.000 đồng/người/ngày. (Lưu ý theo chi phí thực tế nhưng không quá 40.000 đồng/người/ngày). Ngoài ra, cơ sở cách ly cần trang bị thêm các vật dụng cần thiết cho người cách ly như: nước nóng, giường, mùng, mền, gối, wifi... để tạo sự an tâm và thoải mái cho người cách ly.

Riêng nhân viên của cơ sở cách ly được hưởng tiền ăn với định mức 120.000 đồng/người/ngày và chế độ phụ cấp chống dịch theo quy định.

Tất cả chi phí hoạt động của cơ sở cách ly do nguồn kinh phí phòng chống dịch của quận, huyện, thành phố Thủ Đức chi trả theo quy định.

Trong quá trình hoạt động, khi gặp khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ sở cách ly chủ động liên hệ các phòng chức năng, Sở Y tế để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế (để báo cáo);
- Bộ phận thường trực đặc biệt PCD COVID-19 tại TP.HCM (để báo cáo);
- Đ/c Bí thư Thành ủy (để báo cáo);
- Thường trực Thành ủy (để báo cáo);
- Ủy ban nhân dân Thành phố (để báo cáo);
- Bí thư quận ủy, huyện ủy, thành ủy thành phố Thủ Đức (để báo cáo);
- Ban chỉ đạo phòng, chống dịch TP.HCM;
- Ban chỉ đạo phòng, chống dịch thành phố Thủ Đức và quận, huyện;
- Đảng ủy Sở Y tế;
- Ban Giám đốc Sở Y tế;
- Các phòng chức năng Sở Y tế;
- Lưu: VT, P.TCCB (NTCH/06b).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Tăng Chí Thượng

 


TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP NHU CẦU NHÂN SỰ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CHO CÁC CƠ SỞ CÁCH LY TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN, HUYỆN
(Đính kèm Công văn số 4897/SYT-TCCB ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Sở Y tế)

STT

Tên cơ sở cách ly F0 trên địa bàn

Quy mô giường

Tổng nhu cầu nhân sự không chuyên môn y tế

Tổng nhu cầu nhân lực chuyên môn y tế

Tổng số nhân lực y tế đã huy động

Trong đó

Tổng số nhân lực đề xuất bổ sung

Trong đó

Ghi chú

Tổng số

Bác sĩ

Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên

Bác sĩ

Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên

Bác sĩ

Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên

1

2

3

4

5=6+7

6

7

8=9+10

9

10

12=13+14

13

14

15

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Thuyết minh rõ nguồn huy động nhân sự hiện có từ những nguồn nào, lĩnh vực nào; số lượng cụ thể của từng nguồn, từng lĩnh vực;

Liệt kê "nhân lực không chuyên môn y tế" gồm nhng đối tượng nào.

 


PHỤ LỤC 2

DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU TRỊ COVID-19 TẠI CƠ SỞ CÁCH LY TẬP TRUNG F0
(Đính kèm công văn số 4897/SYT-TCCB ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Sở Y tế)

Stt

Tên thuốc

Nồng độ, hàm lượng

Đường dùng

Thể tích của đơn vị đóng gói nhỏ nhất (đối với thuốc dạng lỏng)

Đơn vị

Ghi chú

Tầng

1

Adrenalin

1mg/ml

Tiêm/truyền

1ml

Ống

2626/QĐ-BYT

1

2

Amlodipin

5mg

Uống

 

Viên

BNĐ đề xuất (Thuốc huyết áp)

1

3

Azithromycin

500mg

Uống

 

Viên

2626/QĐ-BYT

1

4

Azithromycin sirô

200mg/5ml

Uống

 

Gói

2626/QĐ-BYT

1

5

Bromhexin HCl

8mg

Uống

 

Viên

NDGD đề xuất

1

6

Clarithromycin

500mg

Uống

 

Viên

NDGD đề xuất

1

7

Dexamethasone

0,5mg

Uống

 

Viên

2626/QĐ-BYT

1

8

Dextromethorphan

10, 15mg

Uống

 

Viên

BNĐ đề xuất (Thuốc triệu chứng)

1

9

Enoxaparin

2000IU, 4000IU, 6000IU

Tiêm

 

Ống

3416/QĐ-BYT

1

10

Fexofenadin

60, 180mg

Uống

 

Viên

BNĐ đề xuất (Thuốc triệu chứng)

1

11

Glucose

5%, 10% 500ml

Tiêm/truyền

500ml

Chai

2626/QĐ-BYT

1

12

Heparin

5000 UI/ml

Tiêm/truyền

5 ml

Lọ

2626/QĐ-BYT

1

13

Hydrocortison

100mg

Tiêm/truyền

 

Lọ

2626/QĐ-BYT

1

14

Levofloxacin

0,5 g

Uống

 

Viên

2626/QĐ-BYT

1

15

Meloxicam

7,5mg

Uống

 

Viên

BNĐ đề xuất (Thuốc triệu chứng)

1

16

Methyl prednisolon

4mg, 16mg

Uống

 

Viên

3416/QĐ-BYT

1

17

Methylprednisolon

40mg, 125mg

Tiêm/truyền

 

Lọ

3416/QĐ-BYT

1

18

Multivitamin (BC complex hoặc 3B)

 

Uống

 

Viên

BNĐ đề xuất

1

19

N-acetylcystein

200mg

Uống

 

Viên

BNĐ đề xuất (Thuốc triệu chứng)

1

20

NaCl nhỏ mắt/mũi

0,9%, 5ml

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

 

Chai/Lọ/ Ống

BNĐ đề xuất

1

21

Natri clorid

0,9% 500ml

Tiêm/truyền

500ml

Chai

2626/QĐ-BYT

1

22

Nước cất pha tiêm

5ml

 

 

 

BNĐ đề xuất

1

23

Orafar súc họng

 

Súc họng

 

 

BNĐ đề xuất

1

24

Orezol

1g

Uống

 

Gói

2626/QĐ-BYT

1

25

Paracetamol

0,5g

Uống

 

Viên

2626/QĐ-BYT

1

26

Prednisolone

5mg, 20mg, 40mg

Uống

 

Viên

3416/QĐ-BYT

1

27

Ringer lactat

 

Tiêm/truyền

 

Chai

2626/QĐ-BYT

1

28

Ringer lactat + Glucose

 

Tiêm/truyền

 

Chai

2626/QĐ-BYT

1

29

Vitamin C

0,5g

Uống

 

Viên

2626/QĐ-BYT

1

Ghi chú: Các thuốc YHCT được BYT cho phép sử dụng trị bệnh nhân Covid-19 sẽ được cập nhật và bổ sung vào Danh mục thuốc này trong thời gian sớm nhất.

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU CHO CÔNG TÁC CHĂM SÓC TRỊ TẠI CÁC CƠ SỞ CÁCH LY
(Đính kèm công văn số 4897/SYT-TCCB ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Sở Y tế)

Stt

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng tối thiểu
(tùy theo nhu cầu nhiệm vụ)

Ghi chú

I. Danh mục trang thiết bị thiết yếu

 

 

 

1

Máy thở chức năng cao

Cái

2

 

2

Máy thở xâm nhập và không xâm nhập

Cái

1

 

3

Hệ thống oxy dòng cao HFNC

HT

5

 

4

Máy thở xách tay kèm van PEEP, 2 bộ dây

Cái

1

 

5

Máy lọc máu liên tục (cho đơn vị đã có đủ năng lực thực hiện)

Cái

1

 

6

Hệ thống ECMO (cho đơn vị đã có đủ năng lực kỹ thuật thực hiện, dùng chung cho 01 bệnh viện)

Cái

1

 

7

Máy X quang di động

Cái

1

 

8

Máy đo khí máu (đo được điện giải đồ, lactat, hematocrite)

Cái

1

 

9

Máy theo dõi BN ≥ 5 thông số

Cái

5

 

10

Máy điện tim ≥ 3 cần

Cái

1

 

11

Máy đo độ bão hòa ô xy kẹp tay (SPO2)

Cái

10

 

12

Máy hút đờm

Cái

2

 

13

Máy tạo oxy y tế (nếu không có hệ thống oxy)

Cái

20

 

14

Máy thở đơn giản

Cái

5

 

15

Máy thử đường huyết cá nhân

Cái

1

 

16

Tủ sấy

Cái

1

 

17

Đèn thủ thuật

Cái

2

 

18

Máy siêu âm có ≥ 3 đầu dò

Cái

1

 

19

Bơm tiêm điện

Cái

10

 

20

Máy truyền dịch

Cái

2

 

II. Các trang thiết bị khác

 

 

 

1

Bình oxy và bộ dụng cụ thở oxy (bình làm ẩm, đồng hồ đo lưu lượng...)

Bộ

50

 

2

Bóng Ambu có van PEEP

Cái

3

 

3

Bộ dụng cụ cấp cứu

Bộ

2

 

4

Bộ dụng cụ tiểu phẫu

Bộ

5

 

5

Bộ đèn đặt nội khí quản thường

Bộ

2

 

6

Nhiệt kế hồng ngoại

Cái

10

 

7

Bồn xử lý dụng cụ ban đầu

Cái

1

 

8

Bồn rửa dụng cụ/ rửa tay

Cái

2

 

9

Máy đo huyết áp

Cái

20

 

10

Máy phun khí dung

Cái

2

 

11

Bình phun thuốc chống dịch

Cái

5

 

III. Nhu cầu vật tư tiêu hao thiết yếu (Sử dụng trong 4 tuần)

1

Hộp đựng mẫu bệnh phẩm

Hộp

20

 

2

Týp đựng môi trường vận chuyển bệnh phẩm

Hộp 50 cái

180

 

3

Que lấy mẫu ngoáy dịch tỵ hầu và que lấy mẫu dịch ngoáy họng

Hộp 100 cái

100

 

4

Bộ dây và mask khí dung dùng 1 lần

Chiếc

10

 

5

Dây thở oxy

Chiếc

20

 

6

Ống nội khí quản hút trên cuff (Hi-Lo EVAC)

Cái

3

 

7

Điện cực dính

Cái

50

 

 

Vật tư tiêu hao khác nếu cần thiết, sử dụng từ nguồn sẵn có của Cơ sở KCB

 

 

 

IV. Trang thiết bị phòng hộ (Sử dụng trong 4 tuần)

1

Khẩu trang Y tế

Hộp/50 cái

500

 

2

Khẩu trang N95

Cái

500

 

3

Quần áo chống dịch

Bộ

500

 

4

Găng khám, dùng 01 lần

100c/hộp

2000

 

5

Găng tay vô khuẩn

đôi

2000

 

6

Găng tay dài

đôi

200

 

7

Mặt nạ che mặt

cái

500

 

 

PHỤ LỤC 4

HỒ SƠ BỆNH ÁN
(áp dụng cho cơ sở cách ly tập trung người F0 quận huyện và bệnh viện dã chiến)
(Đính kèm Công văn số 4897/SYT-TCCB ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Sở Y tế)

1. Mu 1. Phiếu khám bệnh vào viện (01 mặt)

2. Mu 2. Tờ trị (02 mặt)

3. Mẫu 3. Phiếu công khai thuốc và dịch vụ khám chữa bệnh (02 mặt)

4. Mu 4. Kế hoạch chăm sóc người bệnh COVID-19 (02 mặt)

5. Mẫu 5. Trích biên bản kiểm điểm tử vong (nếu có)

 

 

Mẫu 1

Sở Y tế: ……………..
BV: …………………..

PHIẾU KHÁM BỆNH VÀO VIỆN

MS: 42/BV-01
Số vào viện …………..

 

I. HÀNH CHÍNH:

 

Tuổi

1. Họ và tên (In hoa): …………………………...

2. Sinh ngày:   

3. Giới:        1.Nam        2. Nữ

4. Nghề nghiệp: …………………………

5. Dân tộc: ……………………

6. Ngoại kiều: ……………………………

7. Địa chỉ: Số nhà ….… Thôn, phố  ……….……… Xã, phường ……………………………………..

Huyện (Q, Tx) …………………………

Tỉnh, thành phố ……………………

8. Nơi làm việc: ……………… 9. Đối tượng: 1. BHYT  2. Thu phí  3. Miễn  4. Khác

10. BHYT giá trị đến ngày…… tháng…. năm….

Số thẻ BHYT

11. Họ tên, địa chỉ người nhà khi cần báo tin: ………………………………………………….

…………………………………………………… Điện thoại số ………………………………….

12. Đến khám bệnh lúc …… giờ …… phút            ngày …… tháng …… năm ……

13. Chẩn đoán của nơi giới thiệu: ………………………………………………………………..

II. LÍ DO VÀO VIỆN: ……………………………………………………………………………….

III. HỎI BỆNH: …………………………………………………………………………...…………

1. Quá trình bệnh lí: ………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

2. Tiền sử bệnh:

- Bản thân: …………………………………………………………………………………………..

- Gia đình: …………………………………………………………………………………………...

IV. KHÁM XÉT:

1. Toàn thân: …………………………………………………………

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

2. Các bộ phận: ………………………………………………………

Mạch: ………… lần/ phút

Nhiệt độ: .………………°C

Huyết áp: ……/…… mmHg

Nhịp thở: …………

lần/phút

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

3. Tóm tắt kết quả lâm sàng: ………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………...

4. Chẩn đoán vào viện: …………………………………………………………………………….

5. Đã xử lí (thuốc, chăm sóc...): …………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

6. Cho vào điều trị tại khoa: ……………………………………………………………………….

7. Chú ý: ……………………………………………………………………………………………..

 



Hướng dẫn:
- In khổ A4 dọc, 1 mặt.

Ngày ….. tháng ….. năm …….
BÁC SĨ KHÁM BỆNH
Họ tên …………………….

 

 

Mẫu 2

Sở Y tế: ……………..
BV: …………………..

TỜ TRỊ số: ………

MS: 39/BV-01
Số vào viện …………..

 

- Họ tên người bệnh: ……………………………...… Năm sinh: ………… Nam/Nữ …………

- Khoa: ………………………………… Buồng: …… Giường: …… Chẩn đoán: ……………..

NGÀY GIỜ

DIN BIẾN BỆNH

Y LỆNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGÀY GI

DIN BIN BỆNH

Y LỆNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn: In kh A4 dọc, 2 mặt

 

 

Mẫu 3

SỞ Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
BỆNH VIỆN ………………...

Số vào viện: ……………………………..
Số phòng: ……… Số giường: ……..……

 

PHIẾU THỰC HIỆN VÀ CÔNG KHAI DỊCH VỤ KHÁM, CHỮA BỆNH

Họ tên người bệnh: ………………..……… Năm sinh: ………… Giới tính: □ Nam       □ Nữ

Ngày nhập viện: …………………… Chẩn đoán: ……………………………………………….

Thuốc. Hàm lượng
Liều lưng. Đưng dùng

Giờ

Ngày………

Ngày………

Ngày………

Ngày………

Ngày………

BS chỉ định

ĐD thực hiện

BS chỉ định

ĐD thực hiện

BS chỉ định

ĐD thực hiện

BS chỉ định

ĐD thực hiện

BS chỉ định

ĐD thực hiện

1

Paracetamol 500mg
1 viên x 4 (uống)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Levonox 40mg
1 ống x 2 (TDD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ceftriaxon 1g
2 lọ pha 100ml NaCl 0.9%
TTM XXX giọt/ phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

X-Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

RT - PCR SARS-CoV-2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Test nhanh SARS-CoV-2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Gói sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Suất ăn COVID-19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng khoản:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký xác nhận
(Người bệnh /thân nhân)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn: In kh A 4 dọc, 2 mặt

 

 

Mẫu 4

SỞ Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
BỆNH VIỆN ………………...

Số vào viện: ……………………………..
Số phòng: ……… Số giường: ……..……

 

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH COVID-19

Họ tên người bệnh: ………………..……… Năm sinh: ………… Giới tính: □ Nam       □ Nữ

Ngày nhập viện: …………………… Chẩn đoán: ……………………………………………….

TT

Vn đề sức khe

 

 

 

 

 

 

 

1. Tri giác

1.1

Tỉnh, tiếp xúc tốt

 

X

 

 

 

 

 

1.2

Mệt đừ

X

 

 

 

 

 

 

1.3

Li bì, lơ mơ

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Hôn mê

 

 

 

 

 

 

 

2. Da niêm

2.1

Da niêm hồng

X

X

 

 

 

 

 

2.2

Da niêm nhợt nhạt

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Da tím, nổi bông

 

 

 

 

 

 

 

3. Dấu hiệu sinh tn

3.1

Mạch (lần/ phút)

80

 

 

 

 

 

 

3.2

Nhiệt độ (độ C)

37

 

 

 

 

 

 

3.3

Huyết áp (mmHg)

100/20

 

 

 

 

 

 

3.4

Nhịp thở

24

 

 

 

 

 

 

4. Tính chất Hô hấp

4.1

SpO2

95%

 

 

 

 

 

 

4.2

Thở nhanh, co kéo

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Khó thở

 

 

 

 

 

 

 

5. Triệu chng khác

5.1

Ho có đàm

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Ho khan

X

X

 

 

 

 

 

5.3

Mệt mỏi

X

X

 

 

 

 

 

5.4

Đau cơ

X

X

X

 

 

 

 

5.5

Mất vị giác

 

 

X

 

 

 

 

5.6

Mất mùi

 

 

X

 

 

 

 

5.7

Đau họng

 

 

 

 

 

 

 

5.8

Đau đầu

X

X

 

 

 

 

 

5.9

Nghẹt mũi

 

 

X

 

 

 

 

5.10

Tiêu chảy

 

 

 

 

X

 

 

6. Dinh dưỡng

6.1

Ăn uống qua miệng

X

 

 

 

 

 

 

6.2

Nuôi dưỡng qua thông dạ dày

 

 

 

 

 

 

 

7. Tình trạng bất thường khác

Lo lắng

 

 

 

 

 

 

ĐD chăm sóc ghi tên

 

 

 

 

 

 

 

Họ tên người bệnh: ………………..……… Năm sinh: ………… Giới tính: □ Nam       □ Nữ

Ngày nhập viện: …………………… Chẩn đoán: ……………………………………………….

STT

Can thiệp ĐD

 

 

 

 

 

 

 

8. Cấp cứu

 

Đánh giá điểm glassgow

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thở oxy gọng mũi (lít/phút)

3l/ph

 

 

 

 

 

 

Thở oxy qua mask/ Venturi

 

 

 

 

 

 

 

Thở HFNC

 

 

 

 

 

 

 

TM không xâm lấn

 

 

 

 

 

 

 

TM xâm lấn

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Lau ấm hạ sốt

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Thực hiện y lệnh thuốc

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Xử trí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Chăm sóc hỗ tr

2.1

Cho NB nằm sấp

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tập thở, VLTL hô hấp

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Hướng dẫn NB uống đủ nước

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Hướng dẫn NB theo dõi dấu hiệu chuyển nặng (tri giác, thở mệt, sốt, nôn ói...)

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Cơm bệnh lý cử/ ngày

Cơm 3 cữ

 

 

 

 

 

 

2.6

Cung cấp nhu yếu phẩm

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Hỗ trợ khác

 

 

 

 

 

 

 

10. Các can thiệp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐD chăm sóc ghi tên

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn: - In kh A4 dọc, 2 mặt.

 

SỞ Y TẾ TP.HCM
BV: …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

MS: 41/BV-01
Số vào viện: ..........

 

TRÍCH BIÊN BẢN KIỂM ĐIỂM TỬ VONG

- Họ tên người bệnh: ……….……………………………………… Tuổi: ………… Nam/nữ

- Số vào viện: ……………………………………………………………………………………….

- Vào viện lúc: …… giờ …… phút, ngày …… tháng …… năm ……………………………….

- Tử vong lúc: …… giờ …… phút, ngày …… tháng …… năm ………………………………..

- Tại Khoa: …………………………………………………………………………………………...

- Kiểm điểm tử vong lúc …… giờ …… phút, ngày …… tháng …… năm …………………….

- Chủ toạ: ……………………………………………… Thư kí: ………………………………….

- Thành viên tham gia: ……………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

Tóm tắt quá trình diễn biến bệnh, quá trình trị và chăm sóc người bệnh:

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

Kết luận:

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 


THƯ KÍ

Họ tên………………………………

Ngày ……. tháng ……. năm …….
CHỦ TOẠ

Họ tên………………………………

Hướng dẫn: - In khổ A4 dọc, 1 mặt. Trích biên bản để đính vào bệnh án.

                     - Thành viên tham gia: ghi tên và chức danh.

 

PHỤ LỤC 5

DANH SÁCH CHUYÊN GIA CỦA SỞ Y TẾ HỖ TRỢ TƯ VẤN VỀ CHUYÊN MÔN

TT

Họ và tên

Chức vụ

Số điện thoại

A

Tư vấn chuyên môn về Chẩn đoán điều trị

1.

BS.CK2.Nguyễn Thanh Trường

Phó Giám đốc Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới

0913.131.812

2.

BS.CK2.Nguyễn Trần Nam

Phó Giám đốc Bệnh viện Nhi đồng Thành phố

0939.061.153

3.

BS.CK2.Nguyễn Thanh Phong

Trưởng khoa Nhiễm D, Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới

0913.645.574

4.

TS.BS.Dương Bích Thủy

Phó trưởng Khoa HSTCCĐ Người lớn

0989.937.381

5.

ThS.BS.Trương Hữu Khanh

Trưởng khoa Nhiễm, Bệnh viện Nhi đồng 1

0913117965

6.

BS.CK2.Đỗ Châu Việt

Trưởng khoa Nhiễm, Bệnh viện Nhi đồng 2

0903.779.576

C

Tư vấn chuyên môn về Kiểm soát nhiễm khuẩn

7.

PGS.TS.BS.Lê Thị Anh Thư

Chủ tịch Hội KSNK TP.HCM

0913.750.074

8.

TS.BS.Nguyễn Thị Thanh Hà

Phó Chủ tịch Hội KSNK TP.HCM

0913.629.608

9.

TS.BS.Huỳnh Minh Tuấn

Phó Chủ tịch Hội KSNK TP.HCM

0909.349.918

D

Tư vấn chuyên môn xét nghiệm

10.

ThS.BS.Nghiêm Mỹ Ngọc
(tư vấn về kỹ thuật xét nghiệm)

Phó Trưởng khoa Xét nghiệm, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới

0938.374.405

11.

ThS.BS. Lê Hồng Nga
(tư vấn về quy trình gửi, vận chuyển mẫu xét nghiệm)

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật TP.HCM

0979.776.110

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4897/SYT-TCCB năm 2021 triển khai hướng dẫn tổ chức cơ sở cách ly tập trung cho từng đối tượng F0 trên địa bàn Thành phố Thủ Đức, quận, huyện, phường, xã, thị trấn do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 4897/SYT-TCCB
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 23/07/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Tăng Chí Thượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản